Dung dịch X có chứa F e S O 4 , dung dịch Y có chứa F e 2 S O 4 3 . Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
A. dung dịch NH3
B. dung dịch K M n O 4 trong H 2 S O 4
C. kim loại Cu
D. tất cả các đáp án trên
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaOH, NaHSO4, NaHCO3
B. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4
C. NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4
D. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là
A. N a O H , N a H S O 4 , N a H C O 3 .
B. H 3 P O 4 , N a 3 P O 4 , N a 2 H P O 4 .
C. N a H 2 P O 4 , N a 2 H P O 4 , N a 3 P O 4 .
D. H 3 P O 4 , N a 2 H P O 4 , N a 3 P O 4 .
Đáp án D
A. N a O H + N a H S O 4 → N a 2 S O 4 ( E ) + H 2 O
N a 2 S O 4 + N a H C O 3 → Không xảy ra pư => loại
B. H 3 P O 4 + N a 3 P O 4 → N a 2 H P O 4 ( E )
E không phản ứng với F => loại
C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau
D. H 3 P O 4 + N a 2 H P O 4 → 2 N a H 2 P O 4 ( E )
V : V → 2V (lít)
N a H 2 P O 4 + N a 3 P O 4 → 2 N a 2 H P O 4 ( F )
2V : 2V (lít) =>phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaOH, NaHSO4, NaHCO3
B. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4
C. NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4
D. H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4
Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 11,1
B. 44,4
C. 33,3
D. 22,2
Đáp án D
Nhận thấy X là 3-peptit, Y là este của axit glutamic. Cho E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có chứa muối của Ala và
2 ancol.
Do vậy X tạo bởi Ala do đó X chỉ có thể là Ala2Gly (do X có 8C không thể chứa 1 hoặc 3 Ala được).
Y là este của axit glutamic và có k=2 do đó 2 ancol tạo thành Y no.
Ta có Y có 10 C nên 2 ancol toạ thành Y có tổng cộng 5C và 2ancol tạo ra sẽ có số mol bằng nhau.
Nên đun nóng ancol F thì thu được hỗn hợp ete có thể quy về ete có CTPT C5H12O
→ n(este) = 0,24 → n(Y)=0,24 → n(X)=0,1→n(muối Ala tạo ra)= 0,2
→ m=22,2 gam
Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 140 o C , thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 44,4
B. 11,1
C. 22,2
D. 33,3
Chọn đáp án C
X có CTPT dạng C n H 2 n - 1 N 3 O 4
=> X là tripeptit của các amino axit đồng đẳng của glyxin
Với n = 8 = 2 + 3+3 +3 => X là GlyAla2
Axit glutamic có CTPT là C5H9NO4 ⇒ C10H19NO4 – C5H10 mà F chứa 2 ancol
⇒ Tổng số nguyên tử cacbon trong 2 phân tử ancol là 5
⇒ Hỗn hợp este thu được có CTPT trung bình là C5H12O ⇒ nEte
Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,1
B. 44,4.
C. 22,2.
D. 33,3.
Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 44,4
B. 11,1
C. 22,2
D. 33,3
Chọn C
Nhận thấy X là 3-peptit, Y là este của axit glutamic. Cho E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có chứa muối của Ala và
2 ancol.
Do vậy X tạo bởi Ala do đó X chỉ có thể là Ala2Gly (do X có 8C không thể chứa 1 hoặc 3 Ala được).
Y là este của axit glutamic và có k=2 do đó 2 ancol tạo thành Y no.
Ta có Y có 10 C nên 2 ancol toạ thành Y có tổng cộng 5C và 2ancol tạo ra sẽ có số mol bằng nhau.
Nên đun nóng ancol F thì thu được hỗn hợp ete có thể quy về ete có CTPT C5H12O
→ n(este) = 0,24 → n(Y)=0,24 → n(X)=0,1→n(muối Ala tạo ra)= 0,2
→ m=22,2 gam
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C). Đốt cháy 20,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 36,9 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 20,3 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 7,05 gam.
B. 14,1 gam.
C. 16,3 gam.
D. 8,10 gam
nE = nNaOH = 0,25 (mol) => nO (E) = 0,5 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m↓
=> 44a + 18b – 100a = -36,9 (1)
mE = mC + mH + mO
=> 12a + 2b + 0,5.16 = 20,3 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,9 và b = 0,75 (mol)
Vì Y, Z đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,15 (mol)
=> nX = nE – 0,15 = 0,1 (mol)
Mà Y, Z là este không no và thủy phân cho ancol nên số CY, Z ≥ 4
Số Ctrung bình của X < 0 , 9 - 0 , 15 . 4 0 , 1 = 3
→ X có thể là HCOOCH3 hoặc CH3COOCH3
Nếu X là HCOOCH3
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,9 – 0,1.2 = 0,7 (mol)
=> Số C trung bình của Y, Z = 0,7/0,15 = 4,67
Y là: CH2=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH2=CH-COOC2H5.
Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH2=CH-COONa: 0,15 mol
=> mmuối = 0,15.94 = 14,1 (g)
Nếu X là CH3COOCH3
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: n C O 2 = 0,9 − 0,1.3 = 0,6 mol
Vậy số C trung bình của Y, Z = 0,6/0,25 = 2,4 (không thỏa mãn) → loại trường hợp này
Đáp án cần chọn là: B
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C). Đốt cháy 20,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 36,9 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 20,3 gam E với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 7,05 gam.
B. 14,1 gam.
C. 16,3 gam.
D. 8,10 gam
nE = nNaOH = 0,25 (mol) => nO (E) = 0,5 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m↓
=> 44a + 18b – 100a = -36,9 (1)
mE = mC + mH + mO
=> 12a + 2b + 0,5.16 = 20,3 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,9 và b = 0,75 (mol)
Số C = nCO2/ nE = 0,9/0,5 = 1,8 => X là HCOOCH3
Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,15 (mol)
=> nX = nE – 0,15 = 0,1 (mol)
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,9 – 0,1.2 = 0,7 (mol)
=> Số C trung bình của Y, Z = 0,7/0,15 = 4,67
Y là: CH2=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH2=CH-COOC2H5.
Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH2=CH-COONa : 0,15 mol
=> mmuối = 0,15.94 = 14,1 (g)
Đáp án cần chọn là: B
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là
A. 8,10 gam
B. 9,72 gam
C. 8,64 gam
D. 4,68 gam