Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng A’B và B’C’ bằng
Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng A’B và B’C’ bằng
A. a 7 7
B. a 21 7
C. a 7 21
D. a 21 21
Đáp án B
Phương pháp: Dựa vào khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
+) Lấy mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d 2 và song song với d 1
Khi đó d( d 1 , d 2 ) = d( d 1 ,(P))
(Chọn sao cho ta dễ dàng tính được khoảng cách).
+) Tính khoảng cách giữa đường thẳng d 2 và mặt phẳng (P).
Cách giải:
Dựng hình bình hành A’C’B’D
=>A’D//B’C’ => B’C’//(BDA’)
=>D(B’C’;BA’) = d(B’C’;(BDA’))
Gọi J là trung điểm A’D.
Kẻ B’H ⊥ BJ, H ∈ BJ
∆A’B’C’ đều => ∆A’B’D’ đều => B’J ⊥ A’D
Mà BB’ ⊥ A’D => A’D ⊥ (BA’D) => A’D ⊥ B’H
B’H ⊥ (A’DB) => d(B’C;A’B) = B’H
∆A’B’D’ đều, cạnh bằng a => B'J = a 3 2
∆JB’B vuông tại B’
Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng a (tham khảo hình vẽ bên). Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B’C là:
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 30 0 . Hình chiếu H của A trên mặt phẳng (A'B'C') là trung điểm của B’C’. Tính theo a khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy của lăng trụ ABC.A'B'C'.
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A’ trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm O của cạnh AB. Số đo của góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng ( A ' B ' C ' ) bằng 60 0 . Gọi I là trung điểm của cạnh B’C’. Khoảng cách giữa hai đường thẳng CI và AB’ bằng
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a Gọi D,E,F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, A'C' , C'B' Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và AB'.
Cho hình lăng trụ A B C . A ' B ' C ' có các mặt bên đều là hình vuông cạnh a Gọi D;E;F lần lượt là trung điểm của các cạnh B C , A ' C ' , C ' B ' . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DEvà AB'.
A. d = a 2 4
B. d = a 3 4
C. d = a 2 3
D. d = a 5 4
Đáp án B
Vơi D, E, F lần lượt là trung điểm của cạnh B C , A ' C ' , C ' B '
Hai mặt phẳng A B B ' A ' và D E F song song với nhau
d D E ; A B ' = d E ; A B B ' A ' = 1 2 d C ; A B B ' A ' = 1 2 . a 3 2 = a 3 4
Vậy khoảng cách cần tìm là d = α 3 4
Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a (hình vẽ bên dưới). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và bằng?
Cho hình lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a (tham khảo hình vẽ bên). Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B’C là:
A. a 2 2
B. a 2 4
C. a
D. a 2
Đáp án B
Phương pháp : Dụng đường vuông góc chung.
Cách giải :
Ta có:
Trong (BCC’B’) kẻ
=>MH là đoạn vuông góc chung giữa AM và B’C
Dễ thấy
Cho lăng trụ đều A B C . A ' B ' C ' có tất cả các cạnh đều bằng a (hình vẽ bên dưới). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BB' bằng?
A. a 5 3
B. 2 a 5
C. a 5
D. a 3 2
Chọn D.
Phương pháp: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách từ đường thẳng này đến mặt phẳng chứa đường thẳng kia song song với đường thẳng này.
Cách giải: Ta có: