Hiđrocacbon X mạch hở, thuộc dãy đồng đẳng của axetilen. Công thức phân tử có thể có của X là
A. C3H6.
B. C2H6.
C. C4H4.
D. C3H4.
Hiđrocacbon X có %C = 80%. Vậy công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. C3H6.
CTHH: CxHy
Có: \(\%C=\dfrac{12x}{12x+y}.100\%=80\%\)
=> 2,4x = 0,8y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
=> C2H6 thỏa mãn => B
Công thức chung của dãy đồng đẳng hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử là
A. CnH2n-2.
B. CnH2n-4.
C. CnH2n-6.
D. CnH2n-8.
Đáp án C
CTC của hiđrocacbon mạch hở là CnH2n + 2 - 2k (với k là số liên kết bội).
Hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử → k = 1 + 2 = 3
→ CTC thỏa mãn là CnH2n + 2 - 2 x 3 ≡ CnH2n - 4
CÂU 1: 3 hiđrocacbon X, Y,Z là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phân tử lượng của X bằng một nửa phân tử lượng của Z và X, Y, Z có công thức phân tử lần lượt là CÂU 2: một hiđrocacbon A có tỉ khối hơi đối với Hiđrô bằng 14 công thức phân tử của A là CÂU 3: một hiđrocacbon A có tỉ khối hơi đối với Nitơ bằng 1,5 . Chất A cộng nước tạo hai Ancol tên gọi của A là CÂU 4: một hidrocacbon X có tỉ khối hơi đối với etilen bằng 2. X cộng HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất X là CÂU 5: một hiđrocacbon Y có tỉ khối hơi so với etilen bằng 2. Y cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm. Y là CÂU 6: một hiđrocacbon Y có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,4137. Y có hai đồng phân lập thể Y là
Câu 1:
X,Y,Z lần lượt là C2H4, C3H6, C4H8
Câu 2:
MA = 14.2 = 28 (g/mol)
=> A là C2H4 (etilen)
Câu 3:
MA = 1,5.28 = 42 (g/mol)
=> A là C3H6 (propen)
Câu 4:
MX = 2.28 = 56 (g/mol)
=> X là C4H8
Mà X cộng HCl thu được 1 sản phẩm
=> CTCT: \(CH_3-CH=CH-CH_3\) (but-2-en)
Câu 5:
MY = 2.28 = 56 (g/mol)
=> Y là C4H8
Mà Y cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm
=> CTCT: \(CH_2=C\left(CH_3\right)-CH_3\) (metylpropen)
hoặc \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\) (but-1-en)
Câu 6:
MY = 2,4137.29 = 70 (g/mol)
=> Y là C5H10
Y có 2 đồng phân lập thể là
Viết công thức cấu tạo (mạch thẳng) của các phân tử sau, dựa vào cấu tạo cho biết tính chất hóa học đặc trưng của mỗi chất. a. CH4. b. C2H6. c. C2H4. d. C3H6 e. C2H2. g. C3H4.
Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. C2H4, C3H6. B. C3H6, CH4. C. CH4, C2H6. D. C2H2, C2H4. Câu 2. Cho các chất sau a. C3H6. b. C3H8. c. C2H6. d. C3H4. Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng là A. b, c. B. a, b. C. a, c. D. a, d. Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây? A. H2. B. CH4. C. CO. D. N2. Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H4, C3H7Cl, CH4. B. C2H2, C3H6, C3H4. C. C2H6O, C3H8, C4H8. D. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. Câu 5. Nguyên liệu dùng để sản xuất đồ gốm là A. đất sét. B. đất sét, đá vôi, thạch anh. C. đất sét, đá vôi, sô đa. D. đất sét, thạch anh, fenpat. | Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6 là A. 1. B. 2. C. 3. D.4 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là A. 7,0(g). B. 7,5(g). C. 7,2(g). D. 8,0(g). Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây? A. Butan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Metan. Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ? A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2. B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4. C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2. D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl. Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon. B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước. D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô. |
Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. C2H4, C3H6. B. C3H6, CH4. C. CH4, C2H6. D. C2H2, C2H4. Câu 2. Cho các chất sau a. C3H6. b. C3H8. c. C2H6. d. C3H4. Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng là A. b, c. B. a, b. C. a, c. D. a, d. Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây? A. H2. B. CH4. C. CO. D. N2. Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H4, C3H7Cl, CH4. B. C2H2, C3H6, C3H4. C. C2H6O, C3H8, C4H8. D. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. Câu 5. Nguyên liệu dùng để sản xuất đồ gốm là A. đất sét. B. đất sét, đá vôi, thạch anh. C. đất sét, đá vôi, sô đa. D. đất sét, thạch anh, fenpat. | Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6 là A. 1. B. 2. C. 3. D.4 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là A. 7,0(g). B. 7,5(g). C. 7,2(g). D. 8,0(g). Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây? A. Butan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Metan. Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ? A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2. B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4. C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2. D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl. Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon. B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước. D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô. |
Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, CH4.
C. CH4, C2H6. D. C2H2, C2H4.
Câu 2. Cho các chất sau
a. C3H6. b. C3H8.
c. C2H6. d. C3H4.
Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng là
A. b, c. B. a, b.
C. a, c. D. a, d.
Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?
A. H2. B. CH4.
C. CO. D. N2.
Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H4, C3H7Cl, CH4.
B. C2H2, C3H6, C3H4.
C. C2H6O, C3H8, C4H8.
D. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, CH4.
C. CH4, C2H6. D. C2H2, C2H4.
Câu 2. Cho các chất sau
a. C3H6. b. C3H8.
c. C2H6. d. C3H4.
Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng là
A. b, c. B. a, b.
C. a, c. D. a, d.
Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?
A. H2. B. CH4.
C. CO. D. N2.
Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H4, C3H7Cl, CH4.
B. C2H2, C3H6, C3H4.
C. C2H6O, C3H8, C4H8.
D. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
Hiđrocacbon X mạch hở có phân tử khối bằng phân tử khối của anđehit có công thức CH2=CH-CHO.Số đồng phân của X là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Lời giải
X có phân tử khối là 56
Đặt công thức X là CxHy
Thì 12 x + y =56
Với x = 1 y =44 loại
Với x = 2 thì y = 32 loại
Với x=3 thì y =20 loại
Với x = 4 thì y = 8 (C4H8)
Với x =5 thì y =-4 loại
C4H8 có 4 đông phân mạch hở