Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào?
A. tên gọi
B. tính khử
C. tính oxi hóa
D. phản ứng thủy phân
Phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong cùng một phân tử gọi là phản ứng oxi hóa - khử một phân tử
Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên
A. 2 KClO 3 → KCl + 3 O 2
B. S + 2 H 2 SO 4 → 3 SO 2 + 2 H 2 O
C. 4 NO 2 + O 2 + 2 H 2 O → 4 HNO 3
D. 2 NO + O 2 → 2 NO 2
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hóa – khử?
A. Phản ứng hóa hợp.
B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng thế trong hóa vô cơ
D. Phản ứng trao đổi.
Loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử
A. phản ứng hóa hợp
B. phản ứng phân hủy
C. phản ứng thế
D. phản ứng trung hòa
Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Phản ứng hóa hợp.
B. Phản ứng phân hủy.
C. Phản ứng thế trong hóa vô cơ.
D. Phản ứng trao đổi.
Lấy ba thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hóa – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hóa – khử.
- Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hóa – khử:
- Ba thí dụ phản ứng phân hủy không phải là phản ứng oxi hóa – khử:
Cho các phát biểu:
(a) Glucozơ và mantozơ đều có cả tính oxi hoá và tính khử.
(b) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Triolein và trilinolein là 2 chất đồng phân.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
(a) Glucozơ và mantozơ đều có cả tính oxi hoá và tính khử.
=> Đúng. Do cả 2 đều có nhóm OH hemiacetal hoạt động.
(b) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
=>Sai. Este của axit fomic có tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
=> Đúng
(d) Triolein và trilinolein là 2 chất đồng phân.
=> Sai. Chúng có CTPT khác nhau
=>Có 2 ý đúng
=>B
Câu 1. Trình bày tính chất vật lý, ứng dụng, tính chất hóa học của Oxi và viết PTHH minh họa.
Câu 2. Trình bày phương pháp điều chế (nguyên tắc, PTHH) và thu khí oxi trong PTN.
Câu 3. Cho biết công thức tổng quát, phân loại và cách gọi tên Oxit.
Câu 4. Trình bày tính chất vật lý, ứng dụng, tính chất hóa học của hiđro và viết PTHH minh họa.
Câu 5. Trình bày phương pháp điều chế (nguyên tắc, PTHH) và thu khí hidro trong PTN.
Câu 6. Thế nào là phản ứng phân hủy? Phản ứng hóa hợp? Phản ứng thế? Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 1 tính chất vật lý : ko màu ko mù vị , ít tan trong nước , nặng hơn kk
. hóa lỏng ở -183oC có màu xanh nhạt
tính chất hóa học : rất hoát động ở nhiệt độ cao . có thể tác dụng với phi kim , kim loại và hợp chất
VD :td với phi kim S+O2 -t--> SO2
VD :td với kim loại 3Fe+ 2O2 -t---> Fe3O4
bài 2 :
- thu khí O2 ở bằng cách đun nóng nhuengx hợp chất giàu O2 và dễ bị phân hủy như KMnO4 . KClO3
pthh : 2KMnO4 --t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
- thu khí oxi bằng cách đẩy kk và đẩy nước
bài 3
dạng tổng quát : M2Ox ( M là đơn chất )
- cách gọi tên : tên nguyên tố +oxit
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Tất cả các phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn A.
(a) đúng, (b) sai ví dụ như HCOOH, (c) sai ví dụ như CH3COOC6H5, (d) sai ví dụ ancol có 2 nhóm OH không liền kề nhau.
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Tất cả các phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Tổng số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(a). Đúng, có thể nhớ tới tính chất tráng Ag và cộng H2.
(b). Sai ví dụ HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c). Sai ví dụ HCOOCH=CH2, HCOOC6H5…không có thuận nghịch.
(d). Sai các ancol này phải có nhóm OH kề nhau.