Ở một loài có 2n = 48. Có 1 tế bào tiến hành nguyên phân. Xác định số NST cùng trạng thái ở kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối (đã tách thành 2 tế bào con) mng giúp mình với ạ
Có 10 tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan (2n= 14) đang tiến hành nguyên phân một số đợt với tốc độ bằng nhau. Xác định:
a. Số NST và trạng thái NST trong các tế bào ở kì giữa và kì sau.
b. Số crômatit trong các tế bào ở kì đầu.
c. Số tế bào con trong các NST của các tế bào con khi kết thúc nguyên phân
ở lúa nước có 2n=24 NST .xác định số lượng NST,trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì giữa nguyên phân ,kì sau nguyên phân ,kì sau giảm phân 1 và kì cuối của giảm phân 2
Số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì giữa nguyên phân là 2n kép, kì sau nguyên phân là 4n đơn, kì sau giảm phân 1 là 2n kép và kì cuối của giảm phân 2 là n đơn.
Các bạn có thể áp dụng với các giá trị 2n khác nhau.
Một loài có 2n=12. Hãy xác định số nhiễm sắc thể đơn, số nhiễm sắc thể kép, số cromatit, số tâm động có trong 1 tế bào ở kì đầu, kì giữa và kì sau, kì cuối của nguyên phân, giảm phân 1.
Giúp mình với ạ! Mình cảm ơn!
Trong Nguyên phân:
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | ||
Số NST đơn | 0 | 0 | 24 | 12 | |
Số NST kép | 12 | 12 | 0 | 0 | |
Số cromatit | 24 | 24 | 0 | 0 | |
Số tâm động | 12 | 12 | 24 | 12 |
Trong Giảm phân 1
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 |
Số NST kép | 12 | 12 | 12 | 6 |
Số cromatit | 24 | 24 | 24 | 12 |
Số tâm động | 12 | 12 | 12 | 6 |
Nguyên phân
Số NST đơn | Số NST kép | Số Cromatit | Số tâm động | |
Kì đầu | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì giữa | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì sau | 24 | 0 | 0 | 24 |
Kì cuối | 12 | 0 | 0 | 12 |
Giảm phân I :
Số NST đơn | Số NST kép | Số Cromatit | Số tâm động | |
Kì đầu | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì giữa | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì sau | 0 | 12 | 24 | 12 |
Kì cuối | 0 | 6 | 12 | 6 |
Ở loài gà có 2n=78.Hãy xác định số lượng NST,trạng thái số cromantic,tâm động khi tế bào của loài này ở kì đầu,sau,cuối của nguyên phân
Ở gà 2n =78. Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 5 lần. Vào lần nguyên phân cuối cùng, hãy xác định số tế bào con, số nhiễm sắc thể cùng trạng thái trong tế bào con ở mỗi kì sau đây: trung gian, cuối, sau
Số tế bào con được tạo ra sau lần NP thứ 4 là
2^4 = 16
Số NST ở KTG: 78 x 16 = 1248 (NST kép)
Số NST ở kì sau: 156 x 16 = 2496 (NST đơn)
Số tb con tạo ra: 16x2=32
Số NST ở kì cuối: 32 x 78 = 2496 ( NST đơn)
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dưỡng của thỏ (2n= 44) nguyên phân 1 lần. Hãy xác định: a, Số NST có trong các tế bào ở kì giữa, kì sau? b. Số tâm động có trong các tế bào ở kì đầu và kị sau? c, Số cromatit ở kì trung gian và kì sau? d, Số tế bào con khi hoàn tất quá trình nguyên phân? Bài 2: Một tế bảo lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8NST nguyên phân liên tiếp một số đợt, ở thế hệ tế bào cuối cùng người ta thấy có tổng số 256 NST đơn. 1. Xác định số đợt phân bảo nguyên phân của tế bào ban đầu? 2. Cho rằng các tế bào mới được tạo thành từ các đợt phân bảo nói trên lại diễn ra đợt nguyên phân tiếp theo. Hãy xác định: a. Số cromatit ở kì giữa của mỗi tế bào b. Số tâm động ở kì giữa và kì sau của mỗi tế bào. c. Số NST ở kì sau của mỗi tế bào.
a) 4.2n.(21-1)=160
<=>2n=40
- Ở kì trước: Các NST ở trạng thái kép và số NST ở kì này là:
4 x 2n= 4 x 40=160(NST)
b) - Ở kì sau, các NST đều ở trạng thái đơn. Và số NST ở kì này là:
4 x 4n=4 x 80=320(NST)
c) Số TB con sau NP: 4. 21=8(TB)
b) Số NST trong các TB con: 8 x 2n= 8 x 40= 320(NST)
Một chu kì phân bào của tế bào ruồi giấm (2n = 8) là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2 : 2 : 3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt, xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào ở thời điểm 65 giờ 40 phút?
A. 64 tế bào và 8 NST kép trong 1 tế bào
B. 16 tế bào, 8 NST đơn trong 1 tế bào
C. 32 tế bào, 16 NST đơn trong 1 tế bào
D. 32 tế bào, 8 NST kép trong 1 tế bào
Đáp án C
Theo giả thuyết ta có: 2n-8
Tỷ lệ thời gian các kì nguyên phân:
T1: thời gian kỳ đầu (t1=3/10)
T2: thời gian kỳ giữa (t2=2/10)
T3: thời gian kỳ sau (t3=2/10)
T4: thời gian kỳ cuối (t4=3/10)
Thời gian 1 chu kỳ tế bào =11h= 10 giờ kỳ trung gian + 1 giờ phân phân (4 kỳ)
* Ở giai đoạn nguyên phân (4 kì), thời gian mỗi kỳ:
T1 = 3/10.60 = 18’
T2 = 2/10.60 = 12’
T3 = 2/10.60 = 12’
T4 = 3/10.60 = 18’
* Tổng thời gian phân chia là = 65.60 + 40 = 3940’
Thời gian mỗi chu kỳ tế bào = 11.60 = 660’
=> Tế bào ày đã phân chia qua 5 lần (x=5) và đang ở lần thứ 6 ở phút thứ 640 => thuộc kỳ sau của lân nguyên phân thứ 6. Nên có 25 = 32 tế bào đang ở kì sau của nguyên phân à mỗi tế bào đang quan sát ở kỳ sau có 4n = 16
Một chu kì phân bào của tế bào ruồi giấm (2n = 8) là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2 : 2 : 3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt, xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào ở thời điểm 65 giờ 40 phút?
A. 64 tế bào và 8 NST kép trong 1 tế bào
B. 16 tế bào, 8 NST đơn trong 1 tế bào
C. 32 tế bào, 16 NST đơn trong 1 tế bào
D. 32 tế bào, 8 NST kép trong 1 tế bào
Theo giả thuyết ta có: 2n-8
Tỷ lệ thời gian các kì nguyên phân:
T1: thời gian kỳ đầu ( t 1 =3/10)
T2: thời gian kỳ giữa ( t 2 =2/10)
T3: thời gian kỳ sau ( t 3 =2/10)
T4: thời gian kỳ cuối ( t 4 =3/10)
Thời gian 1 chu kỳ tế bào =11h= 10 giờ kỳ trung gian + 1 giờ phân phân (4 kỳ)
* Ở giai đoạn nguyên phân (4 kì), thời gian mỗi kỳ:
T 1 = 3/10.60 = 18’
T 2 = 2/10.60 = 12’
T 3 = 2/10.60 = 12’
T 4 = 3/10.60 = 18’
* Tổng thời gian phân chia là = 65.60 + 40 = 3940’
Thời gian mỗi chu kỳ tế bào = 11.60 = 660’
=> Tế bào này đã phân chia qua 5 lần (x=5) và đang ở lần thứ 6 ở phút thứ 640 => thuộc kỳ sau của lân nguyên phân thứ 6. Nên có 25 = 32 tế bào đang ở kì sau của nguyên phân à mỗi tế bào đang quan sát ở kỳ sau có 4n = 16
Vậy: C đúng