Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là
A. etylamin.
B. metanamin.
C. đimetylamin.
D. metylamin.
Cho các amin: metylamin, đimetylamin, etylamin, anilin. Số chất có tính bazơ mạnh hơn amoniac là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Metylamin, đimetylamin, etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
(b) Anilin ít tan trong nước, tan trong benzen.
(c) Dung dịch các amin đều đổi màu quỳ tím sang xanh.
(d) Phenylamoni clorua là chất tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các chất sau: metylamin, điphenylamin, đimetylamin, anilin, etylamin, glyxin. Số chất làm cho quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án A
Các chất làm quỳ ẩm hóa xanh là: CH3NH2 ; (CH3)2NH; C2H5NH2
⇒ 3 chất thỏa
Hợp chất CH 3 CH 2 NH 2 có tên gọi là
A. etylamin.
B. metanamin.
C. đimetylamin.
D. metylamin.
Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là
A. etylamin.
B. metanamin.
C. đimetylamin.
D. metylamin.
Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là
A. etylamin
B. metanamin
C. đimetylamin
D. metylamin
Chọn A
Amin CH3CH2NH2 có tên gọi là etylamin
Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là gì
A. etyl amin
B. đimetyl amin
C. metyl amin
D. metanamin
Đáp án A
Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là gì etyl amin
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.
(e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
d) Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.
(e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.
ĐÁP ÁN A
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.
(e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.