Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?
A. Li.
B. Ca.
C. Na.
D. Al.
Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?
A. Li.
B. Ca.
C. Na.
D. Al
Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?
A. Li.
B. Ca.
C. K.
D. Cs.
Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?
A. Li.
B. Ca.
C. K.
D. Cs.
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na - K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li - Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4), (5).
Cho các ứng dụng sau:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazo;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
Đáp án A
(1) Đúng (SGK 12 CB – trang 108)
(2) Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
(3) Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
(4) Sai vì dung dịch bazo thường được điều chế bằng phương háp điện phân có màng ngăn dung dịch muối clorua của kim loại kiềm.
Đúng (SGK 12 CB – trang 151)
Cho các ứng dụng sau:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.
(g) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu sai là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích: Đáp án D
(a) S. CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
(b) S. Fe được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
(c) S. Do K phản ứng với H2O nên không khử được Ag+ thành Ag.
(d) Đ
(e) S. Nhôm dễ kéo sợi và dát mỏng.
(g) Đ
Số phát biểu sai là 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.
(g) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu sai là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
(a) S. CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
(b) S. Fe được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
(c) S. Do K phản ứng với H2O nên không khử được Ag+ thành Ag.
(d) Đ
(e) S. Nhôm dễ kéo sợi và dát mỏng.
(g) Đ
Số phát biểu sai là 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.
(g) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu sai là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D
(a) S. CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
(b) S. Fe được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
(c) S. Do K phản ứng với H2O nên không khử được Ag+ thành Ag.
(d) Đ
(e) S. Nhôm dễ kéo sợi và dát mỏng.
(g) Đ
Số phát biểu sai là 4