1, Cho góc nhọn xOy, vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm cắt Ox ở A, cắt Oy ở B. Vẽ đường tròn tâm A và tâm B cùng bán kính 4 cm cắt nhau tại điểm M nằm trong góc xOy. Chứng minh OM là tia phân giác của góc xOy
1, Cho góc nhọn xOy, vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm cắt Ox ở A, cắt Oy ở B. Vẽ đường tròn tâm A và tâm B cùng bán kính 4 cm cắt nhau tại điểm M nằm trong góc xOy. Chứng minh OM là tia phân giác của góc xOy
2, Cho tam giác ABC có B= AC, gọi M là điểm nằm trong tam giác sao cho MB= MC, H là trung điểm BC. Chứng minh:
a) AM là tia phân giác của góc BAC
b) Ba điểm A, M, H thẳng hàng
c) Đường thảng MH là đường trung trực của đoạn thẳng BC
3, Cho tam giác ABC có AB= AC, góc A= 40 độ, gọi M, N thứ tự là trung điểm AB, AC, biết BN= CM. Tính góc ABC
Cho góc xOy nhọn, vẽ cung tròn tâm O, bán kính r, cắt Ox, Oy tại B, C và các cung tròn tâm B, tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở A nằm trong góc xOy. Nối OA. Chứng minh OA là tia phân giác của góc xOy
Cho góc nhọn xOy, vẽ cung tròn tâm O, bán kính r cắt Ox, Oy tại B,C và các cung tròn tâm B, tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở A nằm trong góc xOy. Nối OA. Chứng minh: OA là tia phân giác của góc xOy
Cho góc xOy(h.73), Vẽ cung tròn tâm O, cung tròn này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A,B (1). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy ((2) (3)). Nối O với C (4). Chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy.
xem hình vẽ:
Nối BC, AC.
∆OBC và ∆OAC có:
OB=OA(Bán kính)
BC=AC(gt)
OC cạnh chung
nên∆OBC = ∆OAC(c.c.c)
Nên BOC=AOC (hai góc tương ứng)
Vậy OC là tia phân giác xOy.
tự đua ra, tự trả lời, để lượt cho ng khác vs chứ
Cho x O y ^ = 60 o , vẽ cung tròn tâm O bán kính 3 cm, cung tròn này cắt Ox và Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn bán kính tâm A và B có bán kính 4 cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính x O C ^
A. 60 °
B. 30 °
C. 45 °
D. 40 °
Cho góc xOy khác góc bẹt. Dùng compa dựng đường tròn tâm O cắt Ox tại A và cắt Oy tại B. Sau đó dựng hai đường tròn tâm A, tâm B có bán kính bằng nhau sao cho chúng cắt nhau tại M nằm nên trong góc xOy. Chứng minh rằng tia OM là tia phân giác của góc xOy.
Ta có: AM = bán kính đường tròn tâm A
BM = bán kính đường tròn tâm B
Mà 2 đường tròn này có bán kính bằng nhau
Do đó, AM = BM
Xét \(\Delta \)OAM và \(\Delta \)OBM có:
OA = OB( = bán kính đường tròn tâm O)
MA = MB (cmt)
OM chung
\( \Rightarrow \) \(\Delta \)OAM = \(\Delta \)OBM ( c.c.c)
\( \Rightarrow \) \(\widehat {AOM} = \widehat {BOM}\) ( 2 góc tương ứng)
Mà OM nằm giữa 2 tia OA và OB
\( \Rightarrow \) OM là tia phân giác của góc AOB.
Cho góc xOy. Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B Vẽ cung tròn tâm A và B có cùng bán kính với nhau sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy. Nối O với C. Chứng minh rằng OC là tia phân giác của xOy.
Cho x O y ^ = 50 o , vẽ cung tròn tâm O bán kính 2 cm, cung tròn này cắt Ox và Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn bán kính tâm A và B có bán kính 3 cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính x O C ^
A. 50 °
B. 25 °
C. 80 °
D. 90 °
Cho góc xOy (hình 73). Vẽ cung tròn tâm O cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B (1) vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy (2), (3) Nối O với C. (4) Chứng minh rằng OC là tia phân giác của góc xOy.
Chú ý: Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của mỗi góc.
Nối BC, AC
ΔOBC và ΔOAC có:
OB = OA (bán kính)
AC = BC (gt)
OC cạnh chung
Nên ΔOBC = ΔOAC (c.c.c)
nên OC là tia phân giác của góc xOy.