Cho một mẫu Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Khối lượng kim loại sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với mẫu Zn ban đầu
A. 13,0 gam
B. 12,8 gam
C. 1,0 gam
D. 0,2 gam
Cho một mẫu Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Khối lượng kim loại sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với mẫu Zn ban đầu
A. 13,0 gam
B. 12,8 gam
C. 1,0 gam
D. 0,2 gam
Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%
B. 64,42%
C. 43,62%
D. 37,58%
Cho 7 gam Zn vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 6,9.
C. 6,5.
D. 6,4.
Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào 210 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,68 gam hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A .60,87%
B .24,35%
C .36,52%
D .70,43%
nCu=0.21 nMg=a,nFe=b
24a+56b=9.2
a*(64-24)+(0.21-a)*(064-56)=15.68-9.2 nên a=0.15 b=0.1
%fe=60.8%
Đáp án A
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là
A. 28,38%; 36,68% và 34,94%
B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17%
D. 42,58%; 36,68% và 20,74%
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối
sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 2,240
B. 1,435
C. 0,560
D. 2,800
Đáp án A
→ cuối cùng Y cho 0,035 mol Z n ( N O 3 ) 2
Bảo toàn khối lượng lần 1:
= 7,26 gam
Bảo toàn khối lượng lần 2:
= 2,240 gam
Điện phân (với điện cực trơ)200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25
Do dd Y vẫn còn màu xanh => Cu2+ chưa điện phân hết. Gọi a là số mol đã Cu2+ điện phân.
Cu2+ + 2e ---> Cu
a............2a.........a
2H2O ---> 4H+ + O2 + 4e
.................2a.....0.5a....2a
Ta có: mgiảm = mCu + mO2
=> 64a + 0.5a*32 = 8 => a = 0.1
nCu2+ chưa đp = 0.2x - 0.1
Fe + 2H+ --->....
0.1....0.2
Fe + Cu2+ ----> Cu
0.2x-0.1.............0.2x-0.1
mFe bđầu - mFe pứ acid + mtăng do Fe + Cu2+ = mkl
=> 16.8 - 0.1*56 + 8*(0.2x - 0.1) = 12.4
=> x = 1.25
=> Đáp án D
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối A g N O 3 0,15M và 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,56
B. 2,24
C. 2,8
D. 1,435
Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X. Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là
A. 4,48
B. 5,60
C. 10,08
D. 1,12