cho ba điểm A(-1,6); B(-4,4);C(1;1).tìm tọa độ đỉnh D của hình bình hành ABCD
Một êlectron (-e = -1,6. 10 - 19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6. 10 - 19 J B. - 1,6. 10 - 19 J
C. + 1,6. 10 - 17 J D. - 1,6. 10 - 17 J
cho hàm số y=a/x đi qua M(2,-3)
a,xác định hệ số a
b,trong các điểm sau đây điểm thuộc đồ thị hàm số:N(-1,6),P(1/3,18)
tìm ba số x,y,z biết 2,5 ;4 ; 1,6 biết rằng 4x-8y+5z = -56
giúppppppppppp
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 5 : 7 : 4 và tổng ba số bằng 1,6 đơn vị.
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 5 : 7 : 4 và tổng ba số bằng 1,6 đơn vị.
Tìm ba số y, z và t biết tỷ lệ y : z : t bằng 5 : 7 : 4 và tổng ba số bằng 1,6 đơn vị.
a) Dẫn V lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 750 ml dd Ba(OH)2 0,1M; sau phản ứng khối lượng dd giảm 0,235 gam. Tìm V.
b) Đốt cháy hết 1,6 gam S rồi cho sản phẩm cháy phản ứng với 200 ml Ba(OH)2 0,15M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 1:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
x_________x _______x ___________
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
y_________y/2____________
\(x+\frac{y}{2}=0,75\left(1\right)\)
\(klg_{dd\left(giam\right)}=klg_{kt}-klg_{CO2}\)
\(\Rightarrow5,45=197x-\left(x+y\right).44\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V=26,88\left(l\right)\)
Câu 2:
\(n_{SO2}=n_S=0,05\left(mol\right)\)
Cho 0,05mol SO2 vào 0,2 mol OH- thì tạo thành 0,05mol CO32-
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=217.0,05=10,85\left(g\right)\)
a) Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và AB = 4 cm, AC = 7 cm, BC = 3 cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
b) Cho ba điểm A, B, C biết AB = 1,8 cm ; AC = 1,3 cm; BC = 3 cm. Hãy chứng tỏ ba điểm A, B, C
a: AB<AC
nên B nằm giữa hai điểm A và C
Cho 69,6 gam Mangan đioxit tác dụng HCl đặc dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra cho vào 500 ml
dung dịch NaOH 4M ở t0
thường ,thể tích dung dịch không đổi . Nồng độ mol các chất trong dung dịch
sau phản ứng là bao nhiêu
a. 1,6 M , 1,6 M và 0,8 M
b. 1,6 M , 1,6 M , 0,6 M
c. 1,7 M , 1,7 M và 0,8 M
d. 1,6 M , 1,6 M , 0,7 M
Lời giải chi tiết nhé :
\(n_{MnO2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaClO+NaCl+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=n_{MnO2}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
Nên NaOH dư
\(n_{NaClO}=n_{NaCl}=n_{Cl2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{NaClO}=CM_{NaCl}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\\CM_{NaOH\left(dư\right)}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\end{matrix}\right.\)
Cho 69,6 gam Mangan đioxit tác dụng HCl đặc dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra cho vào 500 ml
dung dịch NaOH 4M ở t0
thường ,thể tích dung dịch không đổi . Nồng độ mol các chất trong dung dịch
sau phản ứng là bao nhiêu
a. 1,6 M , 1,6 M và 0,8 M
b. 1,6 M , 1,6 M , 0,6 M
c. 1,7 M , 1,7 M và 0,8 M
d. 1,6 M , 1,6 M , 0,7 M