Những câu hỏi liên quan
Etermintrude💫
Xem chi tiết
Khinh Yên
8 tháng 12 2021 lúc 9:57

III. Choose the best answer which best fits each space in each sentence.

1. The computer is the most wonderful _______in the 20th century.

A. inventor B. invent C. invented D. invention

2. A washing machine or _______can help you to save time and energy while doing housework.

A. laptop B. vacuum cleaner C. e-book reader D. smart phone

3. Poets are normally inspired _______beauty. They write a lot of beautiful poems thanks to this inspiration.

A. with B. to C.by D.in

4.This book is so long that I _______

A. haven't finished it yet B. haven't finished it already

C. still have finished it D. still haven't finished it already.

5. Teenagers nowadays often have their own idols who they really love and _______ in different ways.

A. imitate B. observe C. inspire D. help

6. Flying cars may be a solution to the problem of traffic jams, but what happens if they _______traffic and cannot take off.

A. hold on B. get stuck in C. get off D. get on

7. I _______television a lot but now I don't any more.

A. was watching B. are used to watch

C. used to watch D. am watching

8. I can't open these files on my computer. A computer virus _____ these files.

A. has destroyed B. has been destroying

C. destroyed D. is destroying

9. When I _______the thief, he was stealing something from the shop.

A. saw B. was seeing C. see D. have seen

10. Her husband _____unemployed since they ______to the countryside.

A. was / moved B. was / have moved

 

C. has been / moved D. has been/have moved

 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 1 2017 lúc 9:24

Đáp án D

Đoạn văn chỉ ra một biện pháp để quản lí thời gian đó là ______.

A. hoàn thành những vấn đề tốn thời gian trước.

B. đi tham khảo ý kiến chuyên gia quản lí thời gian.

C. chỉ sử dụng một thời gian ngắn cho mỗi nhiệm vụ.

D. lên danh sách các công việc ưu tiên hằng ngày và kiểm tra thường xuyên.

Dẫn chứng ở 2 câu đầu đoạn 2: “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá được tiến trình).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 9 2019 lúc 13:23

Đáp án C

Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?

A. Hoàn thành các công việc nhỏ.

B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.

C. Học cách quản lí thời gian.

D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.

Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.

Một số dẫn chứng trong bài:

+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).

+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 5 2017 lúc 3:08

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

Tù “accomplishments” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi ______.

A. decisions (n): những quyến định.

B. priorities (n): những sự ưu tiên.

C. assessments (n): những sự đánh giá.

D. achievements (n): những sự đạt được, những thành tích, thành tựu.

Accomplishments (n): sự hoàn thành = D. achievements (n).

Tạm dịch: “People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health”- (Những người không đặt ra những danh sách ưu tiên sẽ thường xuyên phải đối mặt với những ngày cuối cùng không chắc chắn về tầm quan trọng của việc hoàn thành các công việc, điều đó theo thời gian có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới các vấn đề sức khỏe về mặt tinh thần và thể lực).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 10 2017 lúc 16:33

Đáp án là A. library: thư viện. Vì, chỉ có thư viện mới mượn được sách

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2019 lúc 11:05

Đáp án: B

Giải thích: wise (adj): khôn ngoan, sáng suốt

 

wisely (adv): một cách khôn ngoan     

wisdom (n): sự khôn ngoan, trí khôn

wisewoman (n): mụ phù thủy

- Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “use”

=> When teens learn how to use their time wisely, they not only get more tasks accomplished, but they also feel good about themselves and their abilities.

Tạm dịch: Khi thanh thiếu niên học cách sử dụng thời gian một cách khôn ngoan, họ không chỉ hoàn thành được nhiều công việc hơn, mà còn cảm thấy tốt về bản thân và khả năng của mình.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 9 2018 lúc 17:54

Đáp án C

Theo như đoạn văn, tại sao nhiều người không bao giờ có vẻ như có đủ thời gian để hoàn thành mọi việc?

A. Họ không giải quyết được các vấn đề nhỏ.

B. Họ bị rằng buộc bởi một vấn đề khó khăn.

C. Họ không ưu tiên các công việc nào cả.

D. Họ không tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia quản lí thời gian.

Dẫn chứng ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 7 2019 lúc 8:17

Đáp án A

Đoạn văn tiếp theo có thể được bàn luận tới là ______.

A. giải pháp khác về các vấn đề quản lí thời gian.

B. những vấn đề về sức khỏe thể chất và tinh thần.

C. các loại danh sách khác nhau.

D. các cách để hoàn thành công việc.

Cả bài văn là nêu ra thực trạng về vấn đề quản lí thời gian và một biện pháp cơ bản để quản lí thời gian. Đoạn tiếp theo có thể sẽ nói về những cách khác để quản lí được thời gian hiệu quả.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 2 2019 lúc 6:28

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng. 

Theo như đoạn văn, từ “slip away” có nghĩa là?

A. pick up: học lỏm, nhặt nhiệm, đưa đón.

B. break down: hỏng hóc (máy móc),…

C. fall behind: tụt hậu, chậm tiến độ.

D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.

(to) slip away: trượt, trôi, tuột qua = D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.

Tạm dịch: “The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done” – (Thời gian cứ thế trôi đi trước khi những kế hoạch cần được hoành thành).

Bình luận (0)