Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. Hình thành lên quần thể thích nghi
B. Hình thành lên loài mới
C. hình thành lên quần xã
D. Hình thành lên đặc điểm thích nghi
Có các phát biểu sau đây:
I. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
III. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
IV. Quá trình hình thành loài mới liên quan đến quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Chọn B
Nội dung 2, 4 đúng.
Nội dung 1 sai. Sự cách li địa lý có thể dẫn đền hình thành loài mới hoặc không.
Nội dung 3 sai. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, góp phần hình thành nên loài mới.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Có các phát biểu sau đây:
(1) Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
(2) Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
(3) Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
(4) Quá trình hình thành loài mới liên quan đến quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 1
Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D.
I. sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. sai. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến dự hình thành loài mới.
III. đúng. Loài mới không những mang một mà mang nhiều đột biến.
IV. đúng. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D.
I.->sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II.->sai. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến dự hình thành loài mới.
III.->đúng. Loài mới không những mang một mà mang nhiều đột biến.
IV.->đúng. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Khi nói đến quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
III. Sự hinh thành loài mới liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
IV. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
I. sai. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
II. sai. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến dự hình thành loài mới.
III. đúng. Loài mới không những mang một mà mang nhiều đột biến.
IV. đúng. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể
(2). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa
(3). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
(4). Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
(5). Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án: A
Các phát biểu đúng là : (1),(2),(4),(5)
Ý (3) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, tác động gián tiếp lên kiểu gen
Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 - Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
2 - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
3 - Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
4 – Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
5 - Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: 1,2,4,5
Ý 3 sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
4. Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,
5. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án C
Đột biến ngoài vai trò là nguồn nguyên liệu tiến hóa sơ cấp, nó còn gây ra một áp lực làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen bị đột biến. Tần số đột biến đối với từng gen rất thấp, nên áp lực của quá trình đột biến là không đáng kể, nhất là đối với những quần thể lớn.
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Quá trình đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, thông qua quá trình giao phối tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
STUDY TIP
Sự hình thành loài mới cần được hiểu rằng sự xuất hiện của một cá thể thích nghi chưa phải là sự xuất hiện loài mới. Nó phải được sinh sản, nhân lên về số lượng thành một quần thể và đứng vững qua chọn lọc tự nhiên như một khâu trong hệ sinh thái. Do đó, sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể
(2). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa
(3). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
(4). Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
(5). Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : (1),(2),(4),(5)
Ý (3) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, tác động gián tiếp lên kiểu gen
Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
4. Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,
5. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án C
Đột biến ngoài vai trò là nguồn nguyên liệu tiến hóa sơ cấp, nó còn gây ra một áp lực làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen bị đột biến. Tần số đột biến đối với từng gen rất thấp, nên áp lực của quá trình đột biến là không đáng kể, nhất là đối với những quần thể lớn.
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Quá trình đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, thông qua quá trình giao phối tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.