Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ
A. Hạt cát, limon, sét, chất lỏng
B. Hạt cát, limon, sét, chất mùn
C. Hạt sắt, limon, chất mùn, chất khí
D. Hạt sét, chất rắn, chất mùn, chất lỏng
giải chi tiết hộ với
Ban đầu (t=0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2=t1+100 số hạt nhân X chua bị phân rã chỉ còn 5% so với hạt nhân ban đầu. Chu kì ban rã của chất phóng xạ này
@Đào Vân Hương Mình chưa hiểu giả thiết ơ thời điểm t1. Bạn co thê giải thích rõ hơn cho minh 1 tý k?
Ban đầu (t=0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2=t1+100 số hạt nhân X chua bị phân rã chỉ còn 5% so với hạt nhân ban đầu. Chu kì ban rã của chất phóng xạ này
A. 50s
B.25s
C.400s
D.200s
+ Ở thời điểm t1 số hạt nhân chưa bị phân rã : \(N_{1} = N_{0} 2^{-t_{1}/T} = \frac{N_{0}}{5}\)
+ Đến thời điểm \(t2 = t1+100(s)\) số hạt nhân X chưa bị phân rã : \(N_{2} = N_{0} 2^{-(t_{1}+100)/T} = \frac{N_{0}}{20} = \frac{N_{1}}{4} = N_{1}2^{-2}\) (1)
+ Nếu ta coi t1 là thời điểm ban đầu với N1 hạt thì số hạt còn lại sau 100s là N2, và khi đó: \(N_{2} = N_{1}.2^{-100/T}\) (2)
+ Từ (1) và (2) suy ra : \(-100/T = -2 \Rightarrow T = 50s\)
Hợp chất có công thức là AB2 có tổng số hạt mang điện bằng 64. Trong đó, hạt mang điện trong hạt nhân A nhiều hơn hạt mang điện trong hạt nhân B là 8.Phân tử AB2 có liên kết:
A. ion.
B. cộng hóa trị.
C. phối trí.
D. liên kết kim loại
Đáp án B
Ta có:
Tổng số e trong ion AB2 là 64
2pA + 4pB = 64 (do p = e)
Hạt mang điện trong hạt nhân A nhiều hơn hạt mang điện trong hạt nhân B là 8
pA - pB = 8
Giải ra ta có pA =16 , pB =8 .
Liên kết trong SO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực
Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Vào thời điểm hiện tại tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X trong mẫu chất là k với k>3. Trước đó khoảng thời gian 2T thì tỉ lệ trên là
A. (k-3)/4
B. (k-3)/2
C. 2/(k-3)
D. k/4
\(\frac{N_Y\left(t\right)}{N_X\left(t\right)}=\frac{N-N\left(t\right)}{N\left(t\right)}=\frac{N_0\left(1-2^{-\frac{t}{T}}\right)}{N_02^{-\frac{t}{T}}}=k.\)
=> \(1-X=kX\Rightarrow X=\frac{1}{1+k}.\) (đặt \(X=2^{-\frac{t}{T}}\))
\(\frac{N_{Y1}}{N_{X1}}=\frac{N_0\left(1-2^{-\frac{\left(t-2T\right)}{T}}\right)}{N_02^{-\frac{\left(t-2T\right)}{T}}}=\frac{1-2^{\frac{-t+2T}{T}}}{2^{\frac{-t+2T}{T}}}=\frac{1-4.2^{-\frac{t}{T}}}{4.2^{-\frac{t}{T}}}=\frac{1-4X}{4X}=\frac{k-3}{4}.\)
chọn đáp án.A
Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N 0 2
B. N 0 4
C. N 0 2
D. N 0 2
1. Chất tinh khiết là :
A. Nước cất B. Nước chanh C. Không khí D. Nước sông
2. Phương lọc dùng để tách các chất nào ra khỏi hỗn hợp :
A. Đường và muối ăn B. Nước và muối ăn
C. Muối ăn và cát D. Dầu ăn và nước
3. Tính chất nào sau đây nói về muối ăn ( NaCl ) chưa đúng :
A. Tan được trong nước B. Vị mặn C. Cháy được D. Chất rắn
4. Sáu nguyên tử X có khối lượng 6,475.10-22 gam. X là
A. Mg B. Zn C. Fe D. Al
5. Phân tử khối của Fe2 (SO4) 3 là :
A. 400 đvc B.350 đvc C. 380 đvc D. 300đvc
6. Công thức hóa học của sulfuric acid (2H, 1S, 4 O), iron (III) oxide (2Fe, 3 O), magnesium carbonate ( 1Mg, 1C, 3 O) là công thức nào?
7. Cho công thức hóa học các chất sau: CaS, KNO3, I2, O3, K2O, Fe, Al2(SO4)3, N2, Zn. Số đơn chất là:
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
8. Vật thể nhân tạo là:
A. Con mèo B. Hòn đá C. Cây cỏ D. Cây bút
9. Biết X có nguyên tử khối bằng 3.5 lần nguyên tử khối của Oxygen. X là:
A. Mg B. Na C. Ca D. Fe
10. Một phân tử khí Carbon dioxide ( CO2 ) có tổng số nguyên tử là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
giúp em vớiii
Giả sử ban đầu đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất có chu kì bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t 1 , tỉ lệ giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X trong mẫu là k. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 3 T thì tỉ lệ đó là
A. k + 4.
B. 8 k .
C. 8 k + 3.
D. 4 k 3 .
Giả sử ban đầu đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất có chu kì bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t 1 , tỉ lệ giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X trong mẫu là k. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 2 T thì tỉ lệ đó là
A. 4k/3
B. k + 4
C. 4k
D. 4k + 3
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 84 210 o . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15
B. 1/16
C. 1/9
D. 1/25