Kiều Đông Du
Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng gà mào hình hạt đậu lai với gà có mào hoa hồng, thu được F1 đồng tính. Cho F1 x F1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm:  Mào hình hồ đào : Mào hình hoa hồng : Mào hình hạt đậu : Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà: A. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà tuân theo quy luật phân ly độc lập. B. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly đ...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 7 2019 lúc 17:25

Đáp án C.

Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.
Đúng. Khi cho F 1  lai với cơ thể đồng hợp lặn  A a B b   x   a a b b → (1)     Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)     Đúng.

(3)     Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)     Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9
Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F 3 chiếm tỉ lệ  a a b b = 4 9 x 4 9 x 1 16 = 1 81

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 4 2018 lúc 3:36

Đáp án C

Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F 1  lai với cơ thể đồng hợp lặn: A a B b x a a b b → Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9
→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F 3 chiếm tỉ lệ: 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 12 2018 lúc 14:25

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn: AaBb x aabb→ Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9

→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F3chiếm tỉ lệ:  a a b b   =   4 9 . 4 9 . 1 16 = 1 81

Đáp án C

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 6 2018 lúc 17:35

Đáp án C

Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 9:3:3:1 -> Tương tác bổ sung

→ F1 : AaBb

Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho KH có tỉ lệ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb -> I đúng

II sai. Hình dạng mào gà di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung

III đúng

IV sai. Tỉ lệ gà mào hạt đào ở F2 là (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)

Cho lai 2 gà mào hạt đào ở F2 với nhau 

→ Gà mào hình hoa hồng thuần chủng AAbb chiếm tỉ lệ là: 

2/9 x 2/9 x 1/4 + 2/9 x 4/9 x 1/2 x 1/4 + 4/9 x 4/9 x 1/4 x 1/4 = 1/27

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
5 tháng 6 2018 lúc 10:21

Đáp án D

F2 phân ly tỷ lệ 9 hạt đào: 3 hoa hồng: 3 hạt đậu: 1 mào lá. Tổng số tổ hợp KH ở F216 = 4×4

Vậy F1 cho 4 loại giao tử nên dị hợp 2 cặp gen.trong khi F1 biểu hiện KH 1 tính trạng

Vây có quy luật tương tác gen kiểu bổ sung át chế lặn

A-B- hạt đào

A-bb- hoa hồng

 aaB- hạt đậu

 aabb- mào lá

Nguyễn thành trung
Xem chi tiết
ngAsnh
13 tháng 12 2021 lúc 21:11

A: gà mào cờ, a : gà mào đủm 

P: AA x aa '

F1: Aa (100% gà mào cờ)

F1: Aa  x Aa

G  A , a   A , a

F2: 1AA :2Aa: 1aa

KH : 3 gà mào cờ : 1 gà mào đủm

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 7 2018 lúc 15:51

Chú ý: Ở gà XX là con trống; XY là con mái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: chân cao/thấp = 9/7 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-B-: chân cao; aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀)

: AaXBXb × AaXbY → (3A-:1aa)(XB-:Xb-)

→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương đông của cặp NST giới tính.

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀)

: AaXBXb × AaXbYB 

: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)

Xét các phát biểu:

I sai, là tương tác bổ sung

II đúng

III đúng, lai phân tích gà trống : AaXBXb × aaXbYb 

→ (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb)

→ tỷ lệ gà trống chân cao= gà mái chân cao = 1/8

IV sai.

Đáp án cần chọn là: D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 4 2019 lúc 7:09

Đáp án D

Chú ý: Ở gà XX là con trống;

XY là con mái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

chân cao/thấp = 9/7

→ tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau

→1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-B-: chân cao;

aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀)

→ F1: AaXBXb × AaXbY

→ (3A-:1aa)(XB-:Xb-) 

→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương

đồng của cặp NST giới tính.

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀)

→ F1: AaXBXb × AaXbYB

→ F2: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)

Xét các phát biểu:

I sai, là tương tác bổ sung

II đúng

III đúng, lai phân tích gà trống F1:

AaXBXb × aaXbYb

→ (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb)

→ tỷ lệ gà trống chân cao

= gà mái chân cao = 1/8

IV sai.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 3 2018 lúc 6:29

Chọn C

Vì :  gà : XX : gà trống; XY: gà mái

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.

Ta có sơ đồ lai: