Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,3
Đáp án D
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:p2AA+2pqAa+q2aa=1p2AA+2pqAa+q2aa=1
Theo bài ra ta có: 2pq=8q2;p+q=1→q=0,22pq=8q2;p+q=1→q=0,2
Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Đáp án D
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:p2AA+2pqAa+q2aa=1p2AA+2pqAa+q2aa=1
Theo bài ra ta có: 2pq=8q2;p+q=1→q=0,22pq=8q2;p+q=1→q=0,2
Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,3
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.
(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.
(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Đáp án B.
Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4).
Giải thích:
- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình:
2 x 2 = 4
® (1) đúng.
- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.
® Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai.
® (2) sai.
Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất là đúng.
® (4) đúng.
- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen:
3 x 3 = 9
® (3) sai.
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp
gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.
(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.
(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
(1) Đúng. Vì với 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn thì quần thể sẽ có 4 loại kiểu hình.
(2) Sai. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì AA = 0,49 chiếm tỉ lệ cao nhất (Aa chiểm tỉ lệ trung bình); trong 3 kiểu gen của gen B thì Bb = 0,48 chiếm tỉ lệ cao nhất. Do đó kiểu gen AaBb không chiếm tỉ lệ cao nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ cao nhất). Kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
(3) Sai. Vì quần thể này có 2 cặp gen phân li độc lập thì sẽ có 9 kiểu gen.
(4) Đúng. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì aa = 0,09 chiếm tỉ lệ thấp nhất; trong 3 kiểu gen của B thì BB = 0,16 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Do đó, kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ thấp nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ thấp nhất).
-> Đáp án B.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen AA của quần thể là
A. 0,16.
B. 0,5.
C. 0,36.
D. 0,25.
Đáp án C
Theo định luật Hacđi-Vanbec, khi quần thể cân bằng, tần số kiểu gen AA = p2 (p là tần số alen A)
→ Tỉ lệ kiểu gen AA của quần thể là: (0,6)2 = 0,36
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen AA của quần thể là
A. 0,16
B. 0,5
C. 0,36
D. 0,25
Đáp án C
Theo định luật Hacđi-Vanbec, khi quần thể cân bằng, tần số kiểu gen AA = p2 (p là tần số alen A)
→ Tỉ lệ kiểu gen AA của quần thể là: (0,6)2 = 0,36
Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,25. Tỉ lệ kiểu gen Aa là
A. 0,25
B. 0,275
C. 0,45
D. 0,375
Chọn đáp án D.
Aa = 2 × 0,25 × 0,75 = 0,375
Ở một loài gia cầm , kiểu gen AA quy định lông trắng , Aa quy định lông đốm , aa quy định lông đen . Một quần thể có 1250 con lông trắng , 1000 con lông đốm , 250 con lông đen
Phát biểu đúng về quần thể nói trên là :
Quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen Lúc đạt trạng thái cân bằng , quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa Cấu trúc di truyền cuả quần thể là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A :a = 0,7 : 0,3
Phương án đúng là
A. 2,3,4
B. 2,4
C. 3,4
D. 1,2, 3,4
Đáp án A
Xét quần thể có A = 0,7
a = 1 – 0,7 = 0,3 =>4 đúng
Thành phần kiểu gen trong quần thể ở thế hệ P là : 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
=> Quần thể chưa cân bằng di truyền 1 sai , 3 đúng
Khi đạt trạng thái cân bẳng kiểu gen quần thể có dạng :
( p( A) + q( a))2 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa