Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 10 15 Hz . Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ
A. hồng ngoại
B. nhìn thấy
C. tử ngoại
D. rơn-ghen
Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 10 15 Hz. Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ
A. hồng ngoại
B. nhìn thấy
C. tử ngoại.
D. Rơn-ghen
Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 10 15 H z . Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n=1,33. Đây là một bức xạ
A. hồng ngoại
B. Nhìn thấy
C. tử ngoại
D. Rơn-ghen
Chọn đáp án C
Ta có bước sóng của bức xạ khi truyền trong chân không và trong nước liên hệ với nhau qua biểu thức λ m t = λ c k n
λ m t = c f m t = 3.10 8 10 15 = 3.10 − 7 m = 0 , 3.10 − 6 μ m ⇒ Thuộc vùng tử ngoại
Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 1015Hz. Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ
A. hồng ngoại
B. nhìn thấy
C. tử ngoại.
D. Rơn-ghen
Đáp án C
*Ta có bước sóng của bức xạ khi truyền trong chân không và trong nước liên hệ với nhau qua biểu thức
.
Thuộc vùng tử ngoại.
Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4. 10 14 Hz khi truyền trong nước có bước sóng 0,5 µm. Cho biết bức xạ truyền trong chân không với tốc độ 10 8 m/s. Chiết suất của nước đối với bức xạ trên là
A. 1,32
B. 0,733
C. 1,36
D. 1,43
Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5 và tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là
A. 0,64 μm
B. 0,85 μm
C. 0,50 μm
D. 0,75 μm
Chọn đáp án B.
v = c n ⇒ λ ' = v f = c n f = 3.10 8 1 , 5.4.10 14 = 0 , 5.10 − 6 ( m ) .
Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 4.1014 Hz, khi truyền trong một môi trường có bước sóng là 500 nm. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng
A. 1,5
B. 4/3
C. 1,6
D. 1,7
Đáp án A
+ Vận tốc của ánh sang trong chân không là c = 3.10 8 m/s
+ Ánh sang có tần số không đổi trong mọi môi trường → vận tốc trong môi trường đó v = λ f = 2.10 8 m/s.
+ Chiết suất của môi trường đó là n = c v = 3 2 = 1 , 5
Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 4 . 10 14 H z , khi truyền trong một môi trường có bước sóng là 500 nm. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng
A. 1,5
B. 4/3
C. 1,6
D. 1,7
Đáp án A
Vận tốc của ánh sang trong chân không là c = 3.10 8 m / s
Ánh sang có tần số không đổi trong mọi môi trường → vận tốc trong môi trường đó v = λ f = 2.10 8 m / s
Chiết suất của môi trường đó là n = c v = 3 2 = 1 , 5
Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
A. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
B. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
D. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
Chọn đáp án C.
Tần số ánh sáng không phụ thuộc vào môi trường, nghĩa là khi ánh sáng truyềntừ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi.
Vì λ ' = λ n = λ 1 , 52 < λ .
Nếu biết chiết suất tuyệt đối của nước là n 1 , chiết suất tuyệt đối của thuỷ tinh là n 2 > n 1 . Một tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh sang nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là
A. sini gh = 2 n 1 n 2
B. sini gh = n 1 n 2
C. sini gh = n 2 n 1
D. sini gh = 2 n 2 n 1
Chọn đáp án B
+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần sini gh = n 1 n 2