Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm, thường dùng trong các lò phản ứng hạt nhân là:
A. 92 239 U
B. 92 234 U
C. 92 235 U
D. 92 238 U
Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm, thường dùng trong các lò phản ứng hạt nhân là:
A. 92 239 U .
B. 92 234 U .
C. 92 235 U .
D. 92 238 U .
Nguyên liệu phân hạch thường dùng trong là phản ứng hạt nhân là 92 235 U .
→ Đáp án C
Một lò phản ứng hạt nhân hoạt động bằng nhiên liệu urani được làm giàu. Bên trong lò xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: mỗi hạt nhân urani hấp thụ một nơtron chậm để phân hạch và giải phóng năng lượng 200MeV đồng thời sinh ra các hạt nơtron để tiếp tục gây nên phản ứng. Xem rằng các phản ứng phân hạch diễn ra đồng loạt. Ban đầu, lò hoạt động với công suất P ứng với số urani phân hạch trong mỗi loạt là 1 , 5625 . 10 14 hạt. Để giảm công suất của lò phản ứng còn P ' = 0 , 34 P người ta điều chỉnh các thanh điều khiến để hệ số nhân nơtron giảm từ 1 xuống còn 0,95. Coi quá trình điều chỉnh diễn ra tức thời, hiệu suất của lò phản ứng luôn bằng 1. Trong khoảng thời gian lò phản ứng giảm công suất, tổng năng lượng sinh ra từ các phản ứng phân hạch có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất
A. 74153J
B. 62731J
C. 49058J
D. 79625J
Đáp án B
Theo đề, sau n chuỗi phản ứng công suất của lò chỉ còn 34% với hệ số nhân notron là 0,95 nên:
- số phản ứng đã xảy ra:
- Năng lượng tỏa ra từ các phân hạch trong thời gian lò giảm công suất là:
Sự phân hạch của hạt nhân urani khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình . Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
A. k = 3
B. k = 6
C. k = 4
D. k = 2
Đáp án D
Dựa vào các định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ta có:
0 + 92 = 54 + 38 + 0k (1)
Và 1 +235 = 140 + 94 + 1k (2)
Từ (1) và (2): k = 2
Sự phân hạch của hạt nhân urani U 92 235 khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình:
n 0 1 + U 92 235 → X 54 140 e + S 38 94 r + k n 0 1
Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là
A. k = 3.
B. k = 6.
C. k = 4.
D. k = 2.
Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số khối, ta có:
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phán ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là U 235 . Mỗi phân hạch của hạt nhân U 235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U 235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng
A. 1,75 kg
B. 2,59 kg
C. 1,69 kg
D. 2,67 kg
Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là U235. Mỗi phân hạch của hạt nhân U235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng
A. 1,75 kg.
B. 2,59 kg.
C. 1,69 kg.
D. 2,67 kg.
Chọn đáp án C
Năng lượng mà tàu cần dùng trong một ngày: E = Pt = 3456.1013 J.
→ Với hiệu suất 0,25 thì năng lượng thực tế các phản ứng phân hạch đã cung cấp là
Số hạt nhân Urani đã phân hạch
→ Khối lượng Urani cần dùng
Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là U 235 . Mỗi phân hạch của hạt nhân U 235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U 235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng
A. 1,75 kg
B. 2,59 kg
C. 1,69 kg
D. 2,67 kg
Tàu ngầm hạt nhân là một loại tàu ngầm vận hành nhờ sử dụng năng lượng của phản ứng hạt nhân. Nguyên liệu thường dùng là U 235 . Mỗi phân hạch của hạt nhân U 235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U 235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng
A. 1,75 kg
B. 2,59 kg
C. 1,69 kg
D. 2,67 kg