Loại hình vận tải nào ở Hoa Kì có tổng chiều dài 226,6 nghìn km?
A. Đường ống
B. Đường sông
C. Đường sắt
D. Đường sắt
Câu 12. Loại hình vận tải nào có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất nước ta ?
A. Đường sông.
B. Đường biển.
C. Đường sắt.
D. Đường bộ.
Gòi rốt cuộc đáp án là j z
mỗi đáp án khác nhau mìk bt chọn cái nào
Câu 32: Tổng chiều dài đường sắt của nước ta hiện nay là khoảng2.632 km.
A. Đúng.
B. Sai
Câu 33: Loại hình giao thông vận tải xuất hiện sau nhất ở nước ta là đường hàng không?
A. Đúng.
B. Sai
Câu 34 : Đường sắt loại hình giao thông vận chuyển hàng hóa thấp nhất?
A. Đúng.
B. Sai
Câu 35: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Đồng B. Sắt C. Đá vôi D. Than đá
Câu 36: Tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển
A. Thái Bình. B. Quảng Ninh. C. Lạng Sơn D. Nam Định
Câu 37: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A. Khai khoáng, thuỷ điện
B. Cơ khí, điện tử
C. Hoá chất, chế biến lâm sản
D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.
Loại hình giao thông vận tải nào có mặt khắp mọi nơi trên lãnh thổ nước ta :
A. Đường bộ
B. Đường sắt
C. Đường thủy
D. Đường hàng không
Cho bảng số liệu sau đây:
KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2014.
(Đơn vị: km)
Năm |
Tổng số |
Đường sắt |
Đường bộ |
Đường sông |
Đường biển |
2005 |
100.728,3 |
2949,3 |
17688,3 |
17999,0 |
61.872,4 |
2014 |
219.948,5 |
4297,2 |
47.877,4 |
39.577,3 |
127.666,2 |
Để thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hoá phân theo các loại hình vận tải năm 2005 và năm 2014. Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ cột nhóm
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
Từ Hà Nội đi các tỉnh khác không bằng loại hình vận tải nào?
A. Đường sắt B. Đường biển C. Đường hàng không D. Đường ô tô
Đang thi à em :v? Thấy em hỏi hơi nhiều nên cũng khá nghiii
Loại hình vận tải nào ở Hoa Kì có tổng chiều dài tới 6,43 triệu km?
A. Đường ô tô
B. Đường sông
C. Đường hàng không
D. Đường sắt
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HOÁ VẬN CHUYỂN CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
Đường sắt |
Đường bộ |
Đường sông |
Đường biển |
Đường hàng không |
2008 |
8.481,1 |
455.898,4 |
133.027,9 |
55.696,5 |
131,4 |
2010 |
7.861,5 |
587.014,2 |
144.227,0 |
61.593,2 |
190,1 |
2012 |
6.952,1 |
717.905,7 |
174.385,4 |
61.694,2 |
191,0 |
2014 |
7.178,9 |
821.700,0 |
190.600,0 |
58.900,0 |
202 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam
Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Các ngành vận tải tăng đều theo các năm.
B. Ngành vận tải đường sông tăng chậm hơn vận tải đường bộ.
C. Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất.
D. Ngành hàng không tăng chậm hơn ngành đường bộ.
Đáp án A
Qua bảng số liệu ta thấy:
- Nhận định các ngành vận tải đều tăng đều theo các năm là nhận định chưa chính xác.
- Ngành vận tải đường sông tăng chậm hơn vận tải đường bộ => Đúng.
- Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất => Đúng.
- Ngành hàng không tăng chậm hơn ngành đường bộ => Đúng.
Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì?
A. Đường bộ có độ dài lớn nhất
B. Đường sông có độ dài lớn nhất
C. Đường sắt có độ dài lớn nhất
D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất
Giải thích: Mục 1, SGK/131 - 132 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì?
A. Đường sông có độ dài lớn nhất
B. Đường sông có độ dài nhỏ nhất
C. Đường sắt có độ dài nhỏ nhất
D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất
Giải thích: Mục 1, SGK/131 - 132 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C