h M một khoảng không đổi 90 cm. Dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, trong khoảng giữa S và M sao cho trên M thu được vùng sáng tròn có diện tích nhỏ nhất, khi đó khoảng cách từ S đến thấu kính là
A. 30 cm.
B. 60 cm.
C. 10 cm.
D. 20 cm.
Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính có tiêu cự 20 cm, cách màn ảnh M một khoảng không đổi 90 cm. Dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, trong khoảng giữa S và M sao cho trên M thu được vùng sáng tròn có diện tích nhỏ nhất, khi đó khoảng cách từ S đến thấu kính là
A. 30 cm
B. 60 cm
C. 10 cm
D. 20 cm
Một điểm sáng S đặt cách màn ảnh M một khoảng không đổi 60cm. Trong khoảng cách giữa S và màn đặt một thấu kính có tiêu cực 20cm sao cho trục chính đi qua S và vuông góc với màn. Khi trên màn thu được một vết áng hình tròn có diện tích nhỏ nhất thì khoảng cách từ S đến thấu kính là:
A. 30 3 cm
B. 20 3 cm
C. 30 2 cm
D. 20 2 cm
Điểm sáng A nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự f = 36 cm, phía bên kia thấu kính đặt một màn (M) vuông góc với trục chính, cách A đoạn L. Giữ A và (M) cố định, xê dịch thấu kính dọc theo trục chính trong khoảng từ A đến màn (M), ta không thu được ảnh rõ nét của A trên màn mà chỉ thu được các vết sáng hình tròn. Khi thấu kính cách màn một đoạn ℓ = 16 cm ta thu được trên màn vết sáng hình tròn có kích thước nhỏ nhất. Khoảng cách L là
A. 36 cm
B. 100 cm
C. 48 cm
D. 64 cm
Đặt điểm sáng S trên trục chính ∆ của thấu kính hội tụ, một màn chắn vuông góc với ∆ ; điểm sáng S và màn M luôn cố định và cách nhau một khoảng L = 45 cm. Thấu kính có tiêu cự f = 20 cm và có bán kính đường rìa r = OP = OQ = 4 cm (O là quang tâm, P, Q là các điểm mép thấu kính), thấu kính có thể di chuyển trong khoảng từ S đến màn M (hình vẽ).
2/ Dịch chuyển thấu kính lại gần màn M sao cho ∆ luôn là trục chính của thấu kính thì kích thước vệt sáng tròn thay đổi, người ta tìm được một vị trí thấu kính cho kích thước vệt sáng trên màn là nhỏ nhất. Hãy xác định vị trí đó của thấu kính khi đó.
A. 20 cm
B. 30 cm
C. 45 cm
D. 15 cm
2/ Khi dịch thấu kính về bên phải, chùm ló trở thành hội tụ. S' là ảnh thật của S, gọi r' là bán kính vệt sáng trên màn, z là khoảng cách từ ảnh S' đến màn M (hình vẽ)
+ Xét 2 tam giác vuông S ' M E ~ S ' P O , ta có các tỉ số đồng dạng:
Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm và đường kính khẩu độ a cách thấu kính một khoảng d. Một màn ảnh M đặt cách vật một khoảng L = 50 cm, khi đó trên màn ta thu được một vệt sáng hình tròn có đường kính b. Nếu giữ vật và màn cố định, dịch chuyển thấu kính ra xa vật dọc theo trục chính của của nó thêm một đoạn c = 5 cm thì trên màn ta vẫn thu được một vệt sáng có kích thước bằng lúc ban đầu. Tìm d
Đặt điểm sáng S trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính 11cm. Thu ảnh trên màn E được điểm sáng S’ đối xứng với S qua thấu kính. Nếu đặt màn tại tiêu diện của thấu kính, từ vị trí ban đầu dịch chuyển S ra xa thấu kính trên trục chính, S chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 m / s 2 (tốc độ ban đầu bằng 0). Khoảng thời gian nhỏ nhất để diện tích vệt sáng trên màn bằng 1 36 diện tích ban đầu là
A. 0,5s
B.1s
C. 1,5s
D. 2s
Đặt điểm sáng S trên trục chính ∆ của thấu kính hội tụ, một màn chắn vuông góc với ∆ ; điểm sáng S và màn M luôn cố định và cách nhau một khoảng L = 45 cm. Thấu kính có tiêu cự f = 20 cm và có bán kính đường rìa r = OP = OQ = 4 cm (O là quang tâm, P, Q là các điểm mép thấu kính), thấu kính có thể di chuyển trong khoảng từ S đến màn M (hình vẽ).
1/ Ban đầu thấu kính cách S một khoảng d = 20 cm, trên màn M quan sát được một vệt sáng tròn do chùm ló tạo ra. Tính bán kính vệt sáng.
A. 4 cm
B. 8 cm
C. 3 cm
D. 5 cm
1/Xác định bán kính chùm ló trên màn
+ Ta có: d = f = 20 cm nên S nằm ngay trên tiêu điểm F của thấu kính, qua thấu kính ta được chùm ló song song Þ Vệt sáng tròn trên màn M do chùm ló tạo thành, độ lớn bán kính vết sáng được giới hạn bởi các tia đi qua mép thấu kính (hình vẽ).
+ Vì chùm ló song song nên R = r = 4cm Þ Chọn A
Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính của thấu kính). Ban đầu vật AB đặt cách thấu kính một khoảng x 1 = 15 cm qua thấu kính cho ảnh thật A ' B ' cách vật AB một đoạn L = 45 cm. Sau đó cố định vật, dịch chuyến thấu kính ra xa vật sao cho trục chính không thay đổi. Khi đó khoảng cách L giữa vật và ảnh thay đổi theo khoảng cách từ vật đến thấu kính là OA = x được cho bởi đồ thị như hình vẽ. Giá trị x 2 , x 0 là
A. 30 cm, 20 cm
B. 40 cm, 30 cm
C. 35 cm, 25 cm
D. 40 cm, 20 cm
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Một vật sáng là đoạn thẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính của thấu kính). Vật sáng AB này qua thấu kính cho ảnh A ' B ' và cách AB một đoạn L. Cố định vị trí của thấu kính, di chuyển vật dọc theo trục chính của thấu kính sao cho ảnh của vật qua thấu kính luôn là ảnh thật. Khi đó, khoảng cách L thay đổi theo khoảng cách từ vật đến thấu kính là OA = x được cho bởi đồ thị như hình vẽ. x 1 có giá trị là
A. 30 cm
B. 15 cm
C. 40 cm
D. 20 cm