Phần lõi của HIV chứa bao nhiêu phân tử ARN ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Phần lõi của HIV chứa bao nhiêu phân tử ARN?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án B
Phần lõi của HIV chứa 2 phân tử ARN
Phần lõi của virus HIV có mấy phân tử ARN?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án: B
Giải thích: Lõi: Là những thành phần bên trong của vỏ capsid, bao gồm:
Hai phân tử ARN đơn, đó là bộ gen di truyền HIV (genom).
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen?
(1) Một gen là một đoạn phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một protein đặc thù.
(2) Một gen là một đoạn của phân tử ADN , có chứa các chỉ dẫn để tạo một ARN đặc thù.
(3) Một gen là một đoạn của phân tử ADN có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng cùa một sinh vật
(4) Một gen là một phân tử ADN, có chứa các chỉ dẫn để tạo nhiều phân tử protein hoặc phân tử ARN khác nhau
(5) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, mà vùng điều hòa của gen luôn nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc
(6) Một gen là một đoạn của phân tử ARN, mà vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
A.2
B.3
C.4
D.5
Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
Gen là 1 đoạn phân tử ADN, mỗi gen mang thông tin mã hóa 1 mARN nhất định, từ đó tổng hợp 1 protein nhất định. Gen có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng của sinh vật
=> câu đúng: (1), (2), (3).
Chọn B.
Một phân tử ARN có 600 ribonucleotit.
1. Mạch khuôn của gen mã hóa cho phân tử ARN này dài bao nhiêu A0
2. Gen mã hóa phân tử ARN này có bao nhiêu nucleotit.
\(1,\) \(L_{gen}=L_{ARN}=3,4.600=2040\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\) \(N_{gen}=600.2=1200\left(nu\right)\)
Mạch ARN có chứa 30 nuclêôtit sẽ tổng hợp được phân tử Prôtêin chứa bao nhiêu axit amin?
A.
30 axit amin.
B.
10 axit amin.
C.
1 axit amin.
D.
3 axit amin.
Cho các thành phần sau:
1. Enzim ADN polimeraza.
2. Enzim ARN polimeraza.
3. Enzim ligaza.
4. Phân tử ADN mẹ.
5. Enzim cắt giới hạn.
Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Chọn A.
Các thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN: 1,2,3,4.
Enzim cắt giới hạn chỉ được sử dụng trong kĩ thuận di truyền – công nghệ gen không sử dụng trong quá trình nhân đôi AND.
Một phân tử mARN có chiều dài 2040 A0, có A=40%, U=20%, X=10% số nucleotit của phân tử ARN.
a) Xác định số lượng từng loại nucleotit của phân tử mARN.
b) Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba.
vì phân tử ARN dài 2040 A=> số Nu của ARN : 2040/3.4=600
số Nu loại A là: 600*40%=240
số Nu loại U là: 600*20%=120
số Nu loại X là: 600*10%=60
Số Nu loại G là: 600-240-120-60=180
b, Phân tử mARN có số bộ 3 là: 600/3=200
Trong các loại đại phân tử sau đây, nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu loại?
(1) Prôtein.
(2) ARN pôlimeraza.
(3) ADN pôlimeraza.
(4) AND.
(5) ARN.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C.
Giải thích:
- Nuclêôtit là đơn phân cấu trúc nên axit nucleic (bao gồm ADN và ARN).
=> (4) và (5).
- Prôtêin được cấu tạo từ các đơn phân axit amin. Các loại enzim cũng chính là các loại prôtêin.
Một phân tử ARN có 3 loại nu U, G, X có thể có bao nhiêu bộ ba chứa 1 nu U?
A. 9
B. 4
C. 27
D. 12
Số bộ ba chứa 1 nu U, 2 nu còn lại là G, X là 3 x 2 = 6
Số bộ ba chứa 1 nu U, 2 nu G là 3
Số bộ ba chứa 1 nu U, 2 nu X là 3
Vậy tổng có 12 bộ ba chỉ chứa 1 nu U được tạo thành từ 3 nu trên
Đáp án D