Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết đất mặn nước nuôi trồng thủy sản có diện tích lớn nhất ở vùng nông nghiệp nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giống nhau về chuyên môn hóa các loại vật nuôi nào sau đây?
A. Trâu, bò, gia cầm.
B. Gia cầm, bò, lợn.
C. Bò, gia cầm, trâu.
D. Lợn, trâu, gia cầm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Bò.
B. Lợn.
C. Gia cầm.
D. Trâu.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?
A. Đồng Tháp
B. An Giang
C. Cà Mau
D. Cần Thơ
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20):
- Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ), nuôi trồng (cột màu xanh dương).
- Các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ,... là những tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng rất cao. Trong đó tỉnh An Giang là cao nhất, tiếp đến là tỉnh Đồng Tháp,...
1. Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước?
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
2. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. cơ khí nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. chế biến lương thực thực phẩm.
3. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Long An. D. Sóc Trăng.
4. Loại hình giao thông phổ biến ở hầu khắp các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. đường ô tô. B. đường biển. C. đường sông. D. đường sắt.
5. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. Vĩnh Long. D. Hậu Giang.
6. Tài nguyên nào sau đây không phải là thế mạnh của Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Đất đai. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Khoáng sản.
7. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. phèn. B. mặn. C. phù sa. D. cát pha.
8. Khí hậu của vùng đồng bằng Sông Cửu Long thể hiện rõ rệt tính chất
A. ôn đới lạnh. B. cận nhiệt đới. C. nhiệt đới ẩm. D. cận xích đạo.
9. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất của đồng bằng Sông Cửu Long là
A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. chế biến lương thực thực phẩm.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp.
10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 - 5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào?
A. Khánh Hòa. B. Đà Nẵng. C. Bình Thuận. D. Quảng Ninh.
11. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. đất phù sa ngọt. B. đất xám. C. đất mặn. D. đất phèn.
12. Đặc điểm khí hậu ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. khí hậu cận nhiệt có một mùa đông lạnh. B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm.
C. khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa rõ rệt. D. khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm.
13. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long vào mùa khô là
A. thiếu nước ngọt. B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thuỷ triều tác động mạnh. D. cháy rừng.
14. Ở Đồng bằng Sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở
A. Đồng Tháp Mười. B. Hà Tiên, Cần Thơ.
C. dọc Sông Tiền, sông Hậu. D. cực Nam Cà Mau.
15. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất hiện nay ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng.
C. cơ khí nông nghiệp. D. sản xuất hàng tiêu dùng.
16. Nhóm đất có diện tích lớn nhất Đồng bắng Sông Cửu Long là
A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa ngọt. D. đất cát ven biển.
17. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm
A. cây lương thực lớn nhất cả nước. B. cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
C. chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. D. cây thực phẩm lớn nhất cả nước.
18. Khu vực dịch vụ ở Đồng bắng Sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu là
A. tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu. B. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
C. khách sạn, dịch vụ sửa chữa, giao thông vận tải. D. tư vấn kinh doanh tài sản, bưu chính viễn thôn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết loại vật nuôi nào sau đây không được chuyên môn hóa sản xuất ở vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?
A. Bò.
B. Trâu.
C. Lợn.
D. Gia cầm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết hai tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước
A. An Giang, Đồng Tháp
B. Tây Ninh, Bình Phước
C. Cần Thơ Vĩnh Long
D. Long An, Tiền Giang
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết hai tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước
A. An Giang, Đồng Tháp
B. Tây Ninh, Bình Phước
C. Cần Thơ Vĩnh Long
D. Long An, Tiền Giang
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng?
A. An Giang.
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20):
Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ), nuôi trông (cột màu xanh dương)
=> Tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột xanh cao hơn cột đỏ).
=> Loại đáp án A, C, D
Tỉnh Kiên Giang có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn nuôi trồng (cột đo cao hơn cột xanh)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, bốn tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hải Phòng, Thái Bình, Hà Tây, Nam Định
B. Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương
C. Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình, Hải Phòng
D. Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định
Chọn D
Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định