Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì?
A. Tiếp thu thành tựu của cách mạng KH-CN
B. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới
D. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài
Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì?
A. Tiếp thu thành tựu của cách mạng KH-CN.
B. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp.
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
Đáp án A
Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 80 của thế kỉ XX. Đây là xu thế khách quan, không thể đảo ngược tạo ra nhiều thời cơ và thách thức đối với các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Thông qua xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam đã tiếp thu được thành tựu của cách mạng khoa học – công nghệ để áo dụng vào sản xuất, nhằm tăng năng suất, hiện đại hóa nền kinh tế => Từ đó năng cao sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên trường quốc tế, hạn chế sự cạnh tranh của thị trường thế giới.
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a)Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thế hiện sự thay đồi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011.
b)Nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
- Nước ta xuất khẩu chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, vì đây chính là thế mạnh của nước ta dựa trên lợi thế về của nguyên liệu và nguồn lao động.
- Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm tỉ lệ khá cao, chủ yếu là do xuất khẩu các loại khoáng sản.
- Hàng nông, lâm, thuỷ sản năm 1999 chiếm ưu thế nhưng đến năm 2011 giảm tỉ trọng nhiều vì nông, lâm, thuỷ sản đem lại lợi nhuận thấp, lại chịu ảnh hưởng của thiên tai.
1.Điền vào chỗ trống:
Cơ hội và thách thức của VN trước xu thế toàn cầu hóa là gì?
Tranh thủ …………………………. của nước ngoài. Tiếp thu thành tựu của cách mạng …………………………………………………………………………. |
Tranh thủ ………sự ủng hộ…………………. của nước ngoài. Tiếp thu thành tựu của cách mạng …………khoa học - công nghiệp tiên tiến………………………………………………………………. |
Tranh thủ ………ủng hộ và viện trợ………. của nước ngoài. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa hoc-công nghệ tiên tiến |
_ Các mặt hàng xuất khẩu của thế giới là gì?'
_ Các mặt hàng nhập khẩu của thế giới là gì?
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta qua các năm (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta qua các năm là
A. biểu đồ đường
B. biểu đồ kết hợp
C. biểu đồ cột
D. biểu đồ miền
Cho biểu đồ
TÓC ĐỘ TĂNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tốc độ tăng giá trị hàng hoá xuất, nhập khẩu của nước ta?
1) Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua các năm đều tăng.
2) Tốc độ tăng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá khác nhau qua các năm.
3) Từ 2010 đến 2012, giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
4) Từ 2005 đến 2010, giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nước ta có tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất thế giới hiện nay là
A. Pháp.
B. Hoa Kì
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc
Thế nào là thuế thu nhập cá nhân? A. Là thuế của những người có thu nhập cao. B. Là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá. C. Là thuế do doanh nghiệp phải nhập khẩu. D. Là thuế do sử dụng hàng hoá, dịch vụ cao cấp.
Thế nào là thuế thu nhập cá nhân?
A. Là thuế của những người có thu nhập cao.
B. Là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá.
C. Là thuế do doanh nghiệp phải nhập khẩu.
D. Là thuế do sử dụng hàng hoá, dịch vụ cao cấp.
Cho biểu đồ:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016.
A. Tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng; tỉ trọng các nhóm hàng khác giảm.
B. Tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm; tỉ trọng các nhóm hàng khác tăng.
C. Tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng; tỉ trọng các nhóm hàng khác giảm.
D. Tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản nhỏ nhất nhưng có xu hướng tăng
Đáp án A
Tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng; tỉ trọng các nhóm hàng khác giảm