Lực lượng chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống thực dân Pháp xâm lược là
A. nông dân và nhân dân các dân tộc thiểu số
B. chủ yếu là nhân dân các dân tộc thiểu số.
C. nông dân vùng trung du Bắc Kì.
D. binh lính và nông dân
Lực lượng chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống thực dân Pháp xâm lược là
A. nông dân và nhân dân các dân tộc thiểu số
B. chủ yếu là nhân dân các dân tộc thiểu số.
C. nông dân vùng trung du Bắc Kì.
D. binh lính và nông dân.
Lực lượng chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống thực dân Pháp xâm lược là
A. nông dân và nhân dân các dân tộc thiểu số
B. chủ yếu là nhân dân các dân tộc thiểu số
C. nông dân vùng trung du Bắc Kì
D. binh lính và nông dân
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.
Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Đáp án B
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có các giai cấp: công nhân, nông dân và địa chủ phong kiến. Tư sản và tiểu tư sản mới chỉ hình thành các bộ phận, nhỏ về số lượng.
- Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, hai bộ phận tư sản và tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng và thế lực, hình thành hai giai cấp mới
Trong các cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số chống thực dân Pháp, cuộc khởi nghĩa của người Thái ở Tây Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1914 đến năm 1916.
B. Từ năm 1916 đến năm 1918.
C. Từ năm 1918 đến năm 1922.
D. Từ năm 1917 đến năm 1918.
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu là do?
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu là do?
A. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. Triều đình Nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. Triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Đáp án B
Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến. Đây cũng là nguyên nhân chủ yếu đưa đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thể kỉ XIX.
- Khi Pháp tấn công Đà Nẵng, quân triều đình đã phối hợp cùng nhân chống Pháp gây cho chúng nhiều khó khăn, khiến quân Pháp bị cầm chân tại bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) suốt 5 tháng.
- Khi Pháp tấn công Gia Định, quân triều đình có chiến đấu nhưng tan rã nhanh chóng. Hơn nữa, nhân lúc Pháp gặp khó khăn lại chủ trương phòng thủ bằng cách xây dựng đại đồn Chí Hòa. Tư tưởng chủ hòa trong triều đình xuất hiện làm lòng người li tán. Sau đó lại kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), dâng ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp.
- Khi Pháp tấn công Bắc Kì lần 1 (1873) và Bắc kì lần 2 (1883) một số nhận vật tiêu biểu như Tôn Thất Thuyết, Hoàng Diệu vẫn tiếp tục đấu tranh nhưng thất bại. Triều đình vẫn nuôi ảo tưởng chống lại Pháp bằng con đường hòa hoãn. Lần lượt kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) rồi Hácmăng (1883) cuối cùng là Patơnốt (1884), Việt Nam hoàn toàn rơi vào tay thực dân Pháp. Hiệp ước Pa tơ nốt đánh dấu hoàn thành quá trình đầu hàng từng bước của triều Nguyễn cũng là đánh dấu sự hoàn thanh quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến, nông dân và nô tì.
B. địa chủ phong kiến và tư sản.
C. công nhân và nông dân.
D. địa chủ phong kiến và nông dân
7 : Lực lượng chủ yếu lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống lại sự cai trị của các tiều đại phương Bắc là
A. nông dân. C. địa chủ người Việt.
B. hào trưởng người Việt. D. lạc tướng.
Câu 8: Trong thời Bắc thuộc, tầng lớp hào trưởng bản địa có nguồn gốc từ
A. nông dân. C. địa chủ người Hán.
B. hào trưởng người Việt. D. quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ.
7 : Lực lượng chủ yếu lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống lại sự cai trị của các tiều đại phương Bắc là
A. nông dân. C. địa chủ người Việt.
B. hào trưởng người Việt. D. lạc tướng.
Câu 8: Trong thời Bắc thuộc, tầng lớp hào trưởng bản địa có nguồn gốc từ
A. nông dân. C. địa chủ người Hán.
B. hào trưởng người Việt. D. quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ.
7 : Lực lượng chủ yếu lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống lại sự cai trị của các tiều đại phương Bắc là
A. nông dân. C. địa chủ người Việt.
B. hào trưởng người Việt. D. lạc tướng.
Câu 8: Trong thời Bắc thuộc, tầng lớp hào trưởng bản địa có nguồn gốc từ
A. nông dân. C. địa chủ người Hán.
B. hào trưởng người Việt. D. quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ.
7 : Lực lượng chủ yếu lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống lại sự cai trị của các tiều đại phương Bắc là
A. nông dân. C. địa chủ người Việt.
B. hào trưởng người Việt. D. lạc tướng.
Câu 8: Trong thời Bắc thuộc, tầng lớp hào trưởng bản địa có nguồn gốc từ
A. nông dân. C. địa chủ người Hán.
B. hào trưởng người Việt. D. quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ.
7 : Lực lượng chủ yếu lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống lại sự cai trị của các tiều đại phương Bắc là
A. nông dân. C. địa chủ người Việt.
B. hào trưởng người Việt. D. lạc tướng.
Câu 8: Trong thời Bắc thuộc, tầng lớp hào trưởng bản địa có nguồn gốc từ
A. nông dân. C. địa chủ người Hán.
B. hào trưởng người Việt. D. quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ.
Tại sao gọi cuộc khởi nghĩa của Hoàng Hoa Thám ở Yên Thế là phong trào nông dân ?
A. Lực lượng đều là nông dân.
B. Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở nông thôn
C.Lãnh đạo và lực lương đều là nông dân
D.Vì cuộc khởi nghĩa chỉ chống nhà Nguyễn.