Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch HNO3 có tổng nồng độ các ion là 0,12M?
A. 0,06M
B. 0,12M
C. 0,03M
D. 0,18M
Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch Ba(OH)2 có tổng nồng độ các ion là 0,15M?
A. 0,05M
B. 0,15M
C. 0,10M
D. 0,20M
Đáp án A
Ba(OH)2→ Ba2++ 2OH-
xM xM 2xM
Tổng nồng độ các ion là x + 2x= 0,15M suy ra x= 0,05M
Tính nồng độ mol ion trong dd hỗn hợp gồm KCl 0,12M và BaCl 0,22M
Phương trình điện li \(KCl\rightarrow K^++Cl^-\).
\(\left[K^+\right]=\left[Cl^-\right]=C_{M\left(KCl\right)}=0,12M\)
Phương trình điện li \(BaCl_2\rightarrow Ba^{2+}+2Cl^-\).
\(\left[Ba^{2+}\right]=C_{M\left(BaCl_2\right)}=0,22M\)
\(\left[Cl^-\right]=2C_{M\left(BaCl_2\right)}=0,44M\)
[H+]=0,012M [Ba2+]=0,022M
[Cl-]=0,012M [Cl-]=0,044M
Trộn lẫn 200ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch HNO3 0,5 M thì thu được dung dịch D a) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1M để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HNO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
0,2.............0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch D gồm NaNO3 và NaOH dư
\(n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(pứ\right)}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
Ion trong dung dịch D : Na+ , NO3-, OH-
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b)Trong dung dịch D chỉ có NaOH dư phản ứng
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,1................0,05
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05}{1}=0,05\left(l\right)\)
Trộn 200ml dung dịch NAHCO3 1,5M với 120ml dung dịch NAOH 1,6M được dung dịch A tính a) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn b) tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch A và tính pH dung dịch A
a, \(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(HCO_3^-+OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
b, \(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,2.1,5+0,12.1,6}{0,2+0,12}=1,5376M\)
\(\left[CO_3^{2-}\right]=\dfrac{0,2.1,5}{0,2+0,12}=0,9375M\)
\(n_{H^+}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,192\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+dư}=0,108\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,108}{0,2+0,12}=0,3375M\)
\(\Rightarrow pH\approx0,47\)
Tính nồng độ của các ion trong dd sau khi pha trộn: (các dd không tác dụng với nhau) b.Trộn lẫn 400 ml dd NaOH 0,5M với 100 ml dd NaOH 20% (d = 1,33 g/ml). c. Trộn lẫn 50 ml dd HCl 0,12M với 150 ml HNO3 0,1M. d. Trộn 50 ml dd H2SO4 0,4M với 350 ml dd HCl 0,2M. f*. Trộn lẫn 20 ml dd KOH 32% (D = 1,31 g/ml) với 80 ml dd Ba(OH)2 1 M.
\(b.n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,4.0,5+\dfrac{100.1,33.20\%}{40}=0,865\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\left[OH^-\right]=\left[NaOH\left(sau\right)\right]=\dfrac{0,865}{0,4+0,1}=1,73\left(M\right)\\ c.n_{HCl}=0,05.0,12=0,006\left(mol\right)\\ n_{HNO_3}=0,15.0,1=0,015\left(mol\right)\\ \left[H^+\right]=\dfrac{0,006+0,015}{0,05+0,15}=0,105\left(M\right)\\ \left[NO^-_3\right]=\dfrac{0,015}{0,05+0,15}=0,075\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=\dfrac{0,006}{0,05+0,15}=0,03\left(M\right)\)
\(d.n_{H_2SO_4}=0,4.0,05=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,35.0,2=0,07\left(mol\right)\\ \left[H^+\right]=\dfrac{0,02.2+0,07}{0,05+0,35}=0,275\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\dfrac{0,02}{0,05+0,35}=0,05\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=\dfrac{0,07}{0,05+0,35}=0,175\left(M\right)\\ f.n_{KOH}=\dfrac{20.1,31.32\%}{56}=\dfrac{131}{875}\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\\ \left[OH^-\right]=\dfrac{\dfrac{131}{875}+0,08.2}{0,02+0,08}=\dfrac{542}{175}\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,08}{0,02+0,08}=0,8\left(M\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{131}{875}}{0,02+0,08}=\dfrac{262}{175}\left(M\right)\)
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
A. 0,102M
B. 0,12M
C. 0.08M
D. 0,112M
Đáp án A
PTHH:
HCl +NaOH →NaCl + H2O
nNaOH=0,017.0,12=0,00204(mol)
Theo PT: nHCl=nNaOH=0,00204mol
Nông độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02=0,102(M)
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
A. 0,102M
B. 0,24M
C. 0,204M
D. 0,12M
Đáp án A.
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
nNaOH = 0,017.0,12=0,00204(mol)
Theo (1): nHCl = nNaOH = 0,00204 mol
Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02=0,102(M)
Dung dịch X gồm các ion: Na+ (0,1M); Mg2+ (0,05M); Cl- (0,06M) và S O 4 2 - . Nồng độ ion S O 4 2 - trong dung dịch là
A. 0,14M
B. 0,05M
C. 0,07M
D. 0,06M
Chọn C.
Trong một dung dịch luôn có: tổng số mol của ion dương = tổng số mol của ion âm. Trong cùng một dung dịch, cùng thể tích, ta có: 1.0,1 + 2.0,05 = 0,06 + 2a → a = 0,07M
Trộn lẫn 250 ml dung dịch HNO3 2M với 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch D Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch D
\(n_{HNO_3}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.25\cdot1=0.25\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(0.25...............0.5.................0.25\)
\(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0.25}{0.25+0.25}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0.25\cdot2}{0.25+0.25}=1\left(M\right)\)