Pha trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 1,6M
D. 0,15M
Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol là ?
nH+(1)=0,2(mol)
nH+(2)=0,6(mol)
tổng số mol sau khi trộn là 0,2+0,6=0,8 (mol)
tổng thể tích sau khi trộn là 0,5 (lít)
nồng độ dd sau khi trộn là CM=0,8/0,5=1,6(M)
Bài 4: Cho 500ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCl 2M ( d = 1,5g/ml).Tính nồng độ mol/l của các chất sau khi pha trộn và nồng độ % của chúng ? Giả thiết thể tích chất rắn không đáng kể.
nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol
nHCl=0,3x2=0,6 mol
Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) + HNO3
n 0,5 0,6
=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)
CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M
CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M
mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g
C% HNO3 = 3%
C% HCl=0,347%
Khi trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 4M thì thu được dung dịch mới có nồng độ là
A. 2M
B. 2,5M
C. 2,8M
D. 3,0M
Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn.
\(V_{\text{dd}}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ n_{HCl}=0,2.1+0,3.0,5=0,35\\ C_M=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\)
200ml = 0,2(l)
=> nHCl (1) = 0,2 .1 = 0,2 (mol)
300ml = 0,3 (l)
=> nHCl(2) = 0,3 . 0,5 = 0,15 (mol)
=> CM (sau khi trộn) = n/V = (0,15+0,2) / (0,2+0,3 ) = 0,35 / 0,5 = 0,7 M
1/ Trộn 200ml dung dịch NaOH 0,4M với 400ml dung dịch HCl 0,3M. Tính nồng độ mol/ lít của các ion có trong dung dịch thu đc
2/ Trộn 200ml dung dịch KCl 1,5M với 300ml dung dịch K2SO4 2M. Tính nồng độ mol/ lít của các ion có trong dung dịch thu đc
Bài 1:
Ta có: \(n_{OH^-}=n_{Na^+}=n_{NaOH}=0,2.0,4=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,4.0,3=0,12\left(mol\right)\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
_____0,08_____0,12 (mol)
⇒ nOH- (dư) = 0,04 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Na^+\right]=\frac{0,08}{0,6}\approx0,133M\\\left[Cl^-\right]=\frac{0,12}{0,6}=0,2M\\\left[OH^-\right]=\frac{0,04}{0,6}\approx0,066M\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Ta có: \(\Sigma n_{K^+}=n_{KCl}+2n_{K_2SO_4}=0,2.1,5+0,3.2.2=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Cl^-}=n_{KCl}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[K^+\right]=\frac{1,5}{0,5}=3M\\\left[Cl^-\right]=\frac{0,3}{0,5}=0,6M\\\left[SO_4^{2-}\right]=\frac{0,6}{0,5}=1,2M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 200 (ml) dung dịch HCl 0,5M trộn với 600 (ml) dung dịch HCl 0,5M
a) Tính số mol HCl 200 (ml)
b) Tính số mol HCl 600 (ml)
c) Tính số mol HCl sau pha trộn
d) Tính thể tích dung dịch HCl sau pha trộn
e) Tính nồng độ mol dung dịch HCl sau pha trộn
a,,mol HCl=CM\(\times\) V =0,5\(\times\)0,2=0,1 b,,: molHCL= 0,6.0,5=0,3mol
d, tổng thể tick sau trộn =200+600=800(ml)=0,8(l) → molHCl sau trộn = 0,3+0,1=0,4mol
→Nồng độ sau HCl= \(\frac{n}{V}=\frac{0,4}{0,8}=0,5M\)
Trộn 200ml dung dịch HCL 1.5M với 300ml dung dịch HCL 2.5M.Tính nồng độ mol của dung dịch mới
tìm nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được khi
a, trộn 300ml dung dịch \(CuCl_2\) 1M vào 200ml dung dịch \(BaCl_2\) 0,5M
b, trộn 200ml dung dịch NaCl 1M vào 300ml dung dịch HCl 1M
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[Cu\right]=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[Ba\right]=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[Cl\right]=\dfrac{0,3.2+0,1.2}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Nồng độ mol của chất trong dung dịch thu được khi trộn 200ml dung dịch HCl 2M và 300ml dung dịch HCl 4M là?
\(\sum\)nHCl=0,2.2+0,3.4=1,6(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{1,6}{0,5}=3,2M\)