Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C4H10O2
Hỗn hợp X gồm ancol isopropylic, metyl fomat, anđehit malonic và ancol benzylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 11,872 lít O2 (đktc), thu được H2O và 19,36 gam CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hết với Na dư, thu được a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,04
C. 0,05
D. 0,06
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,21.
B. 10,68
C. 14,35
D. 8,82
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch K H C O 3 lấy dư, thu được 0,11 mol C O 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol C O 2 và m gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 8,82.
B. 10,68.
C. 14,35.
D. 6,21.
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,21.
B. 10,68.
C. 14,35.
D. 8,82.
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,21
B. 10,68
C. 14,35
D. 8,82
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch K H C O 3 lấy dư, thu được 0,11 mol C O 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol C O 2 và m gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 6,21
B. 10,68
C. 14,35
D. 8,82
Chọn đáp án D
X , Y → C O O H 2 : 0 , 055 C O O C H 3 2 : 0 , 145 C H 2 : x → O 2 , t 0 C O 2 : 0 , 69 + x m o l H 2 O : 0 , 49 + x m o l
Đốt cháy hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, etylenglicol, glixerol, sobitol thu được 39,2 lít CO2 (đkc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 45 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 13,44 lít H2 (đkc). Giá trị của m là
A. 46,8
B. 21,6
C. 43,2.
D. 23,4
Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem phản ứng với Na dư thì thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong M là
A. 25,00%
B. 40,00%
C. 20,00%
D. 24,59%
Chọn đáp án C
BTKL
nO trong M ⇒ nC trong M
Mà CH3COOH (a mol) và CH3OH (b mol) đều có Số C ⇒ Số O
⇒ Este X cũng vậy ⇒ X là HCOOCH3 (c mol)
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 40 gam.
B. 41 gam.
C. 42 gam.
D. 43 gam.