Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhuỵ ?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhuỵ ?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án D
Mỗi hoa lưỡng tính thường chỉ có 1 nhuỵ
Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhuỵ ?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 4: Loài hoa nào dưới đây thường chứa nhiều noãn trong mỗi bầu nhuỵ ?
A. Hoa xoài B. Hoa cau C. Hoa vải D. Hoa ổi
Câu 5: Quả nào dưới đây vẫn còn vết tích của đài ?
A. Quả ớt B. Quả ổi C. Quả cam D. Quả su su
Câu 6:Thụ tinh là gì ?
A. Là hiện tượng tế bào ống phấn của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
B. Là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
C. Là hiện tượng hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong lá noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
D. Là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong ống phấn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
Câu 4: Loài hoa nào dưới đây thường chứa nhiều noãn trong mỗi bầu nhuỵ ?
A. Hoa xoài B. Hoa cau C. Hoa vải D. Hoa ổi
Câu 5: Quả nào dưới đây vẫn còn vết tích của đài ?
A. Quả ớt B. Quả ổi C. Quả cam D. Quả su su
Câu 6:Thụ tinh là gì ?
A. Là hiện tượng tế bào ống phấn của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
B. Là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
C. Là hiện tượng hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong lá noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
D. Là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong ống phấn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
Hoa cái là
A. hoa đơn tính chỉ có nhuỵ.
B. hoa đơn tính chỉ có nhị.
C. hoa lưỡng tính chỉ có nhị.
D. hoa lưỡng tính có đủ cả nhị và nhuỵ.
Hoa cái là
A. hoa đơn tính chỉ có nhuỵ.
B. hoa đơn tính chỉ có nhị.
C. hoa lưỡng tính chỉ có nhị.
D. hoa lưỡng tính có đủ cả nhị và nhuỵ.
Câu 1. Hoa thụ phấn nhờ gió có một số dấu hiệu điển hình để nhận biết, dấu hiệu nào dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Đậu nhuỵ có chất dính
B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Bao hoa thường tiêu giảm
D. Hạt phấn nhỏ và nhẹ
Câu 2. Những cây có hoa nở về đêm thường có đặc điểm gì để thu hút sâu bọ ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Toả ra mùi hương ngọt ngào, đặc biệt quyến rũ
C. Có màu trắng nổi bật để sâu bọ dễ nhận biết
D. Có đĩa mật để níu chân sâu bọ
Câu 3. Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhuỵ ?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 4. Cây nào dưới đây thụ phấn chủ yếu nhờ sâu bọ ?
A. Phi lao
B. Nhài C. Lúa
D. Ngô Câu
5. Cây nào dưới đây không thụ phấn nhờ sâu bọ, cũng không thụ phấn nhờ gió ?
A. Mướp B. Rong đuôi chó C. Dạ hương D. Quỳnh Câu 6.
Nhóm nào dưới đây gồm những loài hoa thụ phấn nhờ gió ?
A. Hoa cỏ may, hoa ngô, hoa lau
B. Hoa cà, hoa bí đỏ, hoa chanh
C. Hoa hồng, hoa sen, hoa cải
D. Hoa râm bụt, hoa khế, hoa na
Câu 7. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?
A.Bao phấn B. Noãn C. Bầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ
Câu 8. Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của
A. đầu nhuỵ. B. lá đài. C. tràng. D. bao phấn.
Câu 9. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. hạt chứa noãn.
B. noãn chứa phôi.
C. quả chứa hạt.
D. phôi chứa hợp tử.
Câu 10. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là
A. phôi. B. hợp tử. C. noãn. D. hạt.
Câu 11. Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị. B. bao phấn. C. ống phấn. D. túi phôi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Hoa tự thụ phấn là:
A. hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
B. hoa có hạt phấn rơi vào đậu nhuỵ của một hoa khác cùng cây.
C. hoa có các hạt phấn tự thụ phấn cho nhau.
D. hoa có hạt phấn từ nhuỵ rơi vào đầu nhị của chính nó.
Câu 2. Hoa tự thụ phấn
A. có thể là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính.
B. luôn là hoa lưỡng tính có cả nhị và ngụy chín cùng 1 lúc
C. luôn là hoa đơn tính.
D. phần lớn là hoa lưỡng tính, một số ít là hoa đơn tính.
Câu 3. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm nào sau đây ?
A. Hoa nằm ở ngọn cây
B. Bao hoa thường tiêu giảm
C. Tràng hoa có màu sắc sặc sỡ và toả ra mùi thơm, có đĩa mật
D. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ
Câu 4. Hoa thụ phấn nhờ gió có một số dấu hiệu điển hình để nhận biết, dấu hiệu nào dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Đậu nhuỵ có chất dính
B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Bao hoa thường tiêu giảm
D. Hạt phấn nhỏ và nhẹ
Câu 5. Những cây có hoa nở về đêm thường có đặc điểm gì để thu hút sâu bọ ?
A. Hạt phấn nhỏ, có gai nhọn
B. Cánh hoa tiêu giảm
C. Đầu nhụy dài
D. Có màu trắng nổi bật, có mùi hương thơm quyến rũ
Câu 6. Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhụy ?
A. 5 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 7. Cây nào dưới đây thụ phấn chủ yếu nhờ sâu bọ ?
A. Phi lao B. Bưởi C. Lúa D. Ngô
Câu 8.Cây nào dưới đây không thụ phấn nhờ sâu bọ, cũng không thụ phấn nhờ gió?
A. Cải B. Dạ hương C. Rong đuôi chó D. Quỳnh
Câu 9. Nhóm nào dưới đây gồm những loài hoa thụ phấn nhờ gió ?
A. Hoa lúa, hoa ngô, hoa lau. C. Hoa phượng, hoa sen, hoa cải.
B. Hoa ướp, hoa bí đỏ, hoa cà. D. Hoa dâm bụt, hoa khế, hoa mãng cầu.
Câu 10. Trong các loài hoa dưới đây, loài hoa nào chứa nhiều noãn nhất ?
A. Hoa măng cụt B. Hoa vải C. Hoa mãng cầu D. Hoa đậu côve
Câu 11. Quả nào dưới đây không còn vết tích của đài ?
A. Quả hồng B. Quả thị C. Quả cà D. Quả bưởi
Câu 12. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh ?
A. Bao phấn B. Noãn C. Bầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ
Câu 13. Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của
A. đầu nhuỵ. B. lá đài. C. tràng. D. bao phấn
Câu 14. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. hạt chứa noãn. C. quả chứa hạt.
B. noãn chứa phôi. D. phôi chứa hợp tử.
Câu 15. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là
A. phôi. B. hợp tử. C. noãn. D. hạt.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Hoa tự thụ phấn là:
A. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
B. Hoa có hạt phấn rơi vào đậu nhuỵ của một hoa khác cùng cây.
C. Hoa có các hạt phấn tự thụ phấn cho nhau.
D. Hoa có hạt phấn từ nhuỵ rơi vào đầu nhị của chính nó.
Câu 2. Hoa tự thụ phấn
A. Có thể là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính.
B. Luôn là hoa lưỡng tính có cả nhị và nhụy chín cùng 1 lúc
C. Luôn là hoa đơn tính.
D. Phần lớn là hoa lưỡng tính, một số ít là hoa đơn tính.
Câu 3. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm nào sau đây ?
A. Hoa nằm ở ngọn cây
B. Bao hoa thường tiêu giảm
C. Tràng hoa có màu sắc sặc sỡ và toả ra mùi thơm, có đĩa mật
D. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ
Câu 4. Hoa thụ phấn nhờ gió có một số dấu hiệu điển hình để nhận biết, dấu hiệu nào dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Đầu nhuỵ có chất dính
B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Bao hoa thường tiêu giảm
D. Hạt phấn nhỏ và nhẹ
Câu 5. Những cây có hoa nở về đêm thường có đặc điểm gì để thu hút sâu bọ ?
A. Hạt phấn nhỏ, có gai nhọn
B. Cánh hoa tiêu giảm
C. Đầu nhụy dài
D. Có màu trắng nổi bật, có mùi hương thơm quyến rũ
Câu 6. Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhụy ?
A. 5 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 7. Cây nào dưới đây thụ phấn chủ yếu nhờ sâu bọ ?
A. Phi lao B. Bưởi C. Lúa D. Ngô
Câu 8.Cây nào dưới đây không thụ phấn nhờ sâu bọ, cũng không thụ phấn nhờ gió?
A. Cải B. Dạ hương C. Rong đuôi chó D. Quỳnh
Câu 9. Nhóm nào dưới đây gồm những loài hoa thụ phấn nhờ gió ?
A. Hoa lúa, hoa ngô, hoa lau. C. Hoa phượng, hoa sen, hoa cải.
B. Hoa ướp, hoa bí đỏ, hoa cà. D. Hoa dâm bụt, hoa khế, hoa mãng cầu.
Câu 10. Trong các loài hoa dưới đây, loài hoa nào chứa nhiều noãn nhất ?
A. Hoa măng cụt B. Hoa vải C. Hoa mãng cầu D. Hoa đậu côve
Câu 11. Quả nào dưới đây không còn vết tích của đài ?
A. Quả hồng B. Quả thị C. Quả cà D. Quả bưởi
Câu 12. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh ?
A. Bao phấn B. Noãn C. Bầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ
Câu 13. Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của
A. Đầu nhuỵ. B. Lá đài. C. Tràng. D. Bao phấn
Câu 14. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. Hạt chứa noãn. C. Quả chứa hạt.
B. Noãn chứa phôi. D. Phôi chứa hợp tử.
Câu 15. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là
A. phôi. B. hợp tử. C. noãn. D. hạt.
Hoa chỉ có nhuỵ mà không có nhị gọi là hoa gì?
A.Hoa đực
B.Hoa cái
C.Hoa lưỡng tính
Câu 1. Hoa thụ phấn nhờ gió có một số dấu hiệu điển hình để nhận biết, dấu hiệu nào dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Đậu nhuỵ có chất dính
B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Bao hoa thường tiêu giảm
D. Hạt phấn nhỏ và nhẹ
Câu 2. Những cây có hoa nở về đêm thường có đặc điểm gì để thu hút sâu bọ ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Toả ra mùi hương ngọt ngào, đặc biệt quyến rũ
C. Có màu trắng nổi bật để sâu bọ dễ nhận biết
D. Có đĩa mật để níu chân sâu bọ
Câu 3. Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhuỵ ?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 4. Cây nào dưới đây thụ phấn chủ yếu nhờ sâu bọ ?
A. Phi lao
B. Nhài C. Lúa
D. Ngô Câu
5. Cây nào dưới đây không thụ phấn nhờ sâu bọ, cũng không thụ phấn nhờ gió ?
A. Mướp B. Rong đuôi chó C. Dạ hương D. Quỳnh Câu 6.
Nhóm nào dưới đây gồm những loài hoa thụ phấn nhờ gió ?
A. Hoa cỏ may, hoa ngô, hoa lau
B. Hoa cà, hoa bí đỏ, hoa chanh
C. Hoa hồng, hoa sen, hoa cải
D. Hoa râm bụt, hoa khế, hoa na
Câu 7. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?
A.Bao phấn B. Noãn C. Bầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ
Câu 8. Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của
A. đầu nhuỵ. B. lá đài. C. tràng. D. bao phấn.
Câu 9. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. hạt chứa noãn.
B. noãn chứa phôi.
C. quả chứa hạt.
D. phôi chứa hợp tử.
Câu 10. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là
A. phôi. B. hợp tử. C. noãn. D. hạt.
Câu 11. Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị. B. bao phấn. C. ống phấn. D. túi phôi.
Câu 1. Hoa thụ phấn nhờ gió có một số dấu hiệu điển hình để nhận biết, dấu hiệu nào dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Đậu nhuỵ có chất dính
B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Bao hoa thường tiêu giảm
D. Hạt phấn nhỏ và nhẹ
Câu 2. Những cây có hoa nở về đêm thường có đặc điểm gì để thu hút sâu bọ ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Toả ra mùi hương ngọt ngào, đặc biệt quyến rũ
C. Có màu trắng nổi bật để sâu bọ dễ nhận biết
D. Có đĩa mật để níu chân sâu bọ
Câu 3. Mỗi hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhuỵ ?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 4. Cây nào dưới đây thụ phấn chủ yếu nhờ sâu bọ ?
A. Phi lao
B. Nhài
C. Lúa
D. Ngô Câu
5. Cây nào dưới đây không thụ phấn nhờ sâu bọ, cũng không thụ phấn nhờ gió ?
A. Mướp B. Rong đuôi chó C. Dạ hương D. Quỳnh Câu 6.
Nhóm nào dưới đây gồm những loài hoa thụ phấn nhờ gió ?
A. Hoa cỏ may, hoa ngô, hoa lau
B. Hoa cà, hoa bí đỏ, hoa chanh
C. Hoa hồng, hoa sen, hoa cải
D. Hoa râm bụt, hoa khế, hoa na
Câu 7. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?
A.Bao phấn B. Noãn C. Bầu nhuỵ D. Vòi nhuỵ
Câu 8. Quả chuối khi chín vẫn còn vết tích của
.A đầu nhuỵ. B. lá đài. C. tràng. D. bao phấn.
Câu 9. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. hạt chứa noãn.
B. noãn chứa phôi.
C. quả chứa hạt.
D. phôi chứa hợp tử.
Câu 10. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là
A. phôi. B. hợp tử. C. noãn. D. hạt.
Câu 11. Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ, trương lên và nảy mầm thành
A. chỉ nhị. B. bao phấn. C. ống phấn. D. túi phôi.
4.Câu 2. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
(0.5 Points)
Rễ
Thân
Lá
Hoa
5.Câu 3. Hoa chỉ có nhuỵ mà không có nhị gọi là hoa gì?
(0.5 Points)
Hoa đực
Hoa cái
Hoa lưỡng tính
6.Câu 4. HIện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
(0.5 Points)
Sự thụ tinh
Sự thụ phấn
7.Câu 5. Hợp tử phát triển thành gì?
(0.5 Points)
Hạt
Noãn
Bào thai
Phôi
8.Câu 6. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
(0.5 Points)
Phôi
Hạt
Quả
Củ
9.Câu 7. Hoa nào sau đây được thụ phấn nhờ côn trùng?
(0.5 Points)
Hoa cỏ lau
Hoa bồ công anh
Hoa mướp
Hoa cỏ may
10.Câu 8. Sắp xếp các ý sau đây theo thứ tự về quá trình cây mọc lên từ hạt.
(0.5 Points)
Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con.
Hạt phình lên vì hút nước. Vỏ hạt nứt để rễ mầm nhú ra cắm xuống đất.
Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn.
Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất.
Hai lá mầm xoè ra. Chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới.
11.Câu 9 . Sắp xếp theo thứ tự về quá trình trồng cây mướp từ hạt.
(0.5 Points)
Nảy mầm
Gieo hạt
Ra hoa
Kết quả
Mọc thành cây con
Hạt
12.Câu 10. Chồi có thể mọc ra từ vị trí nào trên cây mía?
(0.5 Points)
Thân
Lá
Nách lá
13.Câu 11. Người ta có thể sử dụng phần nào của cây mía để trồng?
(0.5 Points)
Thân
Lá
Ngọn
14.Câu 12. Chồi có thể mọc ra từ vị trí nào trên lá của cây bỏng?
(0.5 Points)
Gân lá
Phiến lá
Mép lá
15.Câu 13. Người ta có thể sử dụng phần nào của cây khoai tây để trồng?
(0.5 Points)
Rễ
Thân
Lá
16.Câu 14. Người ta có thể sử dụng phần nào của cây hoa hồng để trồng?
(0.5 Points)
Rễ
Lá
Cành
17.Câu 15. Người ta có thể sử dụng phần nào của cây bỏng để trồng?
(0.5 Points)
Rễ
Lá
Thân
18.Câu 16. Đa số loài vật được chia thành mấy giống?
(0.5 Points)
Hai giống
Ba giống
Bốn giống
19.Câu 17. Ở động vật, cơ quan sinh dục đực tạo ra gì?
(0.5 Points)
Trứng
Tinh trùng
Không tạo ra gì
20.Câu 18. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
(0.5 Points)
Sự thụ phấn
Sự mang thai
Sự thụ tinh
21.Câu 19. Trứng được thụ tinh gọi là gì?
(0.5 Points)
Bào thai
Phôi
Hợp tử
22.Câu 20. Chọn ý gồm các loài động vật đẻ con?
(0.5 Points)
Voi, cá sấu, khỉ, chuột
Voi, bướm, chó, gà
Khỉ, lợn, cá heo, voi
Khỉ, lợn, dơi, rắn