Nguyên nhân gây ra sự mỏi cơ là do
A. Cơ thể được cung cấp quá nhiều O2.
B. Cơ thể không được cung cấp đủ O2.
C. Cơ không hoạt động.
D. Luyện tập quá nhiều.
: Nguyên nhân của sự mỏi cơ là
a) Do cơ thể được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ.
b) Do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
c) Do cơ thể không được cung cấp đủ cacbonic nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
d) Do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit HCl đầu độc cơ.
: Nguyên nhân của sự mỏi cơ là
a) Do cơ thể được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ.
b) Do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
c) Do cơ thể không được cung cấp đủ cacbonic nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
d) Do cơ thể không được cung cấp đủ ôxi nên tích tụ axit HCl đầu độc cơ.
giúp em vói ạ
Câu 10. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là:
A. Lao động nặng nhọc
B. Làm việc quá sức
C. Cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
D. Thể dục thể thao nhiều
Câu 11. Bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú thể hiện ở… đặc điểm chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Tế bào máu vận chuyển khí oxi đến các cơ quan là:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Địa cầu
Câu 13. Môi trường trong cơ thể gồm:
A. Mạch máu, nước, bạch huyết
B. Mạch máu, nước mô, mạch huyết
C. Máu, nước mô, bạch huyết
D. Máu, mô, bạch huyết
Câu 14. Có mấy loại tế bào bạch cầu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 15. Bạch cầu nào tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào?
A. Bạch cầu Mono
B. Bạch cầu Trung tính
C. Bạch cầu ưa Kiềm
D. Bạch cầu Limpho
Câu 16. Có mấy nhóm máu ở người?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Tim có mấy ngăn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Có mấy loại mạch máu ở người?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Mỗi chu kì co – dãn của tim gồm mấy pha?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 20. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn ( pha dãn chung) bao nhiêu giây?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Câu 10. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là:
A. Lao động nặng nhọc
B. Làm việc quá sức
C. Cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
D. Thể dục thể thao nhiều
Câu 11. Bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú thể hiện ở… đặc điểm chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Tế bào máu vận chuyển khí oxi đến các cơ quan là:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Địa cầu
Câu 13. Môi trường trong cơ thể gồm:
A. Mạch máu, nước, bạch huyết
B. Mạch máu, nước mô, mạch huyết
C. Máu, nước mô, bạch huyết
D. Máu, mô, bạch huyết
Câu 14. Có mấy loại tế bào bạch cầu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 15. Bạch cầu nào tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào?
A. Bạch cầu Mono
B. Bạch cầu Trung tính
C. Bạch cầu ưa Kiềm
D. Bạch cầu Limpho
Câu 16. Có mấy nhóm máu ở người?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Tim có mấy ngăn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Có mấy loại mạch máu ở người?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Mỗi chu kì co – dãn của tim gồm mấy pha?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 20. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn ( pha dãn chung) bao nhiêu giây?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Câu 10. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là:
A. Lao động nặng nhọc
B. Làm việc quá sức
C. Cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ
D. Thể dục thể thao nhiều
Câu 11. Bộ xương người tiến hóa hơn bộ xương thú thể hiện ở… đặc điểm chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Tế bào máu vận chuyển khí oxi đến các cơ quan là:
A. Hồng cầu
B. Bạch cầu
C. Tiểu cầu
D. Địa cầu
Câu 13. Môi trường trong cơ thể gồm:
A. Mạch máu, nước, bạch huyết
B. Mạch máu, nước mô, mạch huyết
C. Máu, nước mô, bạch huyết
D. Máu, mô, bạch huyết
Câu 14. Có mấy loại tế bào bạch cầu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 15. Bạch cầu nào tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào?
A. Bạch cầu Mono
B. Bạch cầu Trung tính
C. Bạch cầu ưa Kiềm
D. Bạch cầu Limpho
Câu 16. Có mấy nhóm máu ở người?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Tim có mấy ngăn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18: Có mấy loại mạch máu ở người?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Mỗi chu kì co – dãn của tim gồm mấy pha?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 20. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn ( pha dãn chung) bao nhiêu giây?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Đánh dấu X vào ô vuông cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật:
A – Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng. | |
B – Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. | |
C – Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. | |
D – Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất trong tế bào. |
Câu trả lời đúng là: B – Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
Cơ bị mỏi khi co rút lâu là do: A.sự tích tụ axit lactic. B.nguồn năng lượng sản sinh quá nhiều trong cơ. C.lượng oxi cung cấp cho cơ quá nhiều. D.cả A,B,C đều đúng
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp cacbonic cho các tế bào của cơ thể và loại oxi do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
B. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
C. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic và oxi.D. Sử dụng khí cacbônic, nitơ và loại thải khí ôxi.
Câu 7: Trong dạ dày có tế bào tiết ra chất nhày có tác dụng gì ?
A. Tiết HCl, chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.
B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
C. Bao phủ bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với HCl và pepsin.
D. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
Câu 8: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ tinh bột chín?
A. Lactôzơ B. Xenlulôzơ C. Saccarôzơ D. Mantôzơ
Câu 9: Động mạch vành là loại mạch có chức năng nuôi dưỡng cơ quan nào sau đây?
A. Tim. B. Phổi. C. Thận D. Dạ dày
Câu 10: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành, các xương sừơn ở trạng thái nào?
A. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co, các xương sườn được nâng lên.
B. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co, các xương sườn được nâng lên.
C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn, các xương sườn được hạ xuống.
D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn, các xương sườn được nâng lên.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp cacbonic cho các tế bào của cơ thể và loại oxi do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
B. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
C. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic và oxi.D. Sử dụng khí cacbônic, nitơ và loại thải khí ôxi.
Câu 7: Trong dạ dày có tế bào tiết ra chất nhày có tác dụng gì ?
A. Tiết HCl, chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.
B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
C. Bao phủ bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với HCl và pepsin.
D. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
Câu 8: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ tinh bột chín?
A. Lactôzơ B. Xenlulôzơ C. Saccarôzơ D. Mantôzơ
Câu 9: Động mạch vành là loại mạch có chức năng nuôi dưỡng cơ quan nào sau đây?
A. Tim. B. Phổi. C. Thận D. Dạ dày
Câu 10: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành, các xương sừơn ở trạng thái nào?
A. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co, các xương sườn được nâng lên.
B. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co, các xương sườn được nâng lên.
C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn, các xương sườn được hạ xuống.
D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn, các xương sườn được nâng lên.
Hô hấp không có vai trò nào sau đây?
I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể
II. Cung cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài.
III. Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến cho tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp.
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất.
Số phương án đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án A
I - Đúng. Vì bản chất của quá trình hô hấp là những quá trình oxy hoá các chất hữu cơ trong tế bào để chuyển dạng năng lượng tích trữ trong các chất dinh dưỡng (được ăn vào) thành ATP là dạng năng lượng cho cơ thể hoạt động.
II - Đúng. Vì hô hấp được xem là quá trình trao đổi khí liên tục giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Trong đó có việc vận chuyển khí oxy từ không khí tới các tế bào của cơ thể và vận chuyển ngược lại khí carbonic từ các tế bào của cơ thể ra môi trường bên ngoài. Các tế bào cần cung cấp oxy (oxygen) để thiêu đốt chất dinh dưỡng, tạo thân nhiệt và năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống.
III - Sai. Vì mang oxi từ cơ quan hô hấp đến cho tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp là chức năng của hệ tuần hoàn.
IV - Đúng. Vì hô hấp cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất.
Hô hấp tế bào là
A. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh trưởng và phát triển.
C. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh sản.
Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
đáp án là A
Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
đáp án là A
Hoạt động hô hấp có vai trò gì? A. Cung cấp oxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ B. Thải loại khí cacbonic ra khỏi cơ thể C. Làm sạch và làm ẩm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường
Hô hấp đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể sống. Đó là quá trình cung cấp khí oxi cho tế bào và loại CO2 ra khỏi cơ thể. Hoạt động hô hấp cung cấp oxi vào cơ thể, giúp oxi hóa các chất dinh dưỡng và tạo năng lượng cho cơ thể sống.
giúp mềnh :v
Câu 8: Từ xa xưa con người đã hiểu rằng sự sống luôn gắn liền với sự thở. Cơ thể còn thở nghĩa là còn sống và hô hấp chính là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho cơ thể. Vậy nhờ đâu nhà du hành vũ trụ, người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu O2 (trong không gian vũ trụ, trong đám cháy, dưới đáy đại dương)?