Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức:
v = 3t2 -30t + 135
(t tính bằng phút, v tính bằng km/h)
Tính vận tốc của ôtô khi t = 5 phút.
Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức:
v = 3t2 -30t + 135
(t tính bằng phút, v tính bằng km/h)
Tính giá trị của t khi vận tốc ôtô bằng 120km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Khi v = 120 km/h
⇔ 3t2 – 30t + 135 = 120
⇔ 3t2 – 30t + 15 = 0
Có a = 3; b’ = -15; c = 15; Δ’ = b’2 – ac = (-15)2 – 3.15 = 180
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Vì rada quan sát chuyển động của ô tô trong 10 phút nên t1 và t2 đều thỏa mãn.
Vậy tại t = 9,47 phút hoặc t = 0,53 phút thì vận tốc ô tô bằng 120km/h.
Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức:
v = 3 t 2 - 30 t + 135
(t tính bằng phút, v tính bằng km/h)
a) Tính vận tốc của ôtô khi t = 5 phút.
b) Tính giá trị của t khi vận tốc ôtô bằng 120km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
a) Tại t = 5, ta có: v = 3 . 5 2 – 30 . 5 + 135 = 60 ( k m / h )
b) Khi v = 120 km/h
⇔ 3 t 2 – 30 t + 135 = 120 ⇔ 3 t 2 – 30 t + 15 = 0
Có a = 3; b’ = -15; c = 15; Δ ’ = b ’ 2 – a c = ( - 15 ) 2 – 3 . 15 = 180
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Vì rada quan sát chuyển động của ô tô trong 10 phút nên t 1 v à t 2 đều thỏa mãn.
Vậy tại t = 9,47 phút hoặc t = 0,53 phút thì vận tốc ô tô bằng 120km/h.
Rada của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một oto trong 10 phút, phát hiện rằng vẫn tốc v của oto thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức : \(x=3t^2-30t+135,\)
(t tính bằng phút, v tính bằng km/h).
a) Tính vận tốc của oto khi t = 5 phút.
b) Tính giá trị của t khi vận tốc oto bằng 120km/h (làm tròn kết quả tới chữ số thập phân thứ hai).
a) Khi t = 5 (phút) thì v = 3 . 52 – 30 . 5 + 135 = 60 (km/h)
b) Khi v = 120 (km/h), để tìm t ta giải phương trình 120 = 3t2 – 30t + 135
Hay t2 – 10t + 5 = 0. Có a = 1, b = -10, b’ = -5, c = 5.
∆’ = 52 – 5 = 25 – 5 = 20, √∆’ = 2√5
t1 = 5 + 2√5 ≈ 9,47, t2 = 5 - 2√5 ≈ 0,53
Vì rađa chỉ theo dõi trong 10 phút nên 0 < t < 10 nên cả hai giá trị của t đều thích hợp. Vậy t1 ≈ 9,47 (phút), t2 ≈ 0,53 (phút).
a) Khi t = 5 (phút) thì v = 3 . 52 – 30 . 5 + 135 = 60 (km/h)
b) Khi v = 120 (km/h), để tìm t ta giải phương trình 120 = 3t2 – 30t + 135
Hay t2 – 10t + 5 = 0. Có a = 1, b = -10, b’ = -5, c = 5.
∆’ = 52 – 5 = 25 – 5 = 20, √∆’ = 2√5
t1 = 5 + 2√5 ≈ 9,47, t2 = 5 - 2√5 ≈ 0,53
Vì rađa chỉ theo dõi trong 10 phút nên 0 < t < 10 nên cả hai giá trị của t đều thích hợp. Vậy t1 ≈ 9,47 (phút), t2 ≈ 0,53 (phút).
Ra-đa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của 1 ô tô trong 10 phút ,phát hiện rằng vận tốc của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức: v=3t^2-30.t+135 (t tính bằng phút ,v tính bằng km/h )
a) Tính vận tốc của ô tô khi t=5 phút
b)Khi nào ô tô đạt vận tốc nhỏ nhất?
mọi người ơi giúp mình với nagyf mai là hạn chót nộp bài r
Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động là F =10000N, sau thời gian 1 phút máy bay đạt được độ cao là h = 750m. Tính công và công suất của động cơ máy bay trong thời gian cất cánh.
Tóm tắt
\(F=10000N\)
\(t=1p=60s\)
\(h=750m\)
_____________
\(A=?J\)
\(P\left(hoa\right)=?W\)
Giải
Vì máy bay bay lên trực tiếp nên \(h=s=750m\)
Công của động cơ là:
\(A=F.s=10000.750=7500000J\)
Công suất của động cơ là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{7500000}{60}=125000W\)
Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
A. 10km
B. 11km
C. 12km
D. 15km
Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng trong thời gian 10 phút với v = 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với v = 40km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn
Giải: Theo bài ra ta có t 1 = 1 6 h ; t 2 = 1 20 h
Mà S 1 = v 1 . t 1 = 60. 1 6 = 10 k m ; S 2 = v 2 . t 2 = 2 k m
S = S 1 + S 2 = 10 + 2 = 12 ( k m )
Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ô tô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được công là 32000000 J.
a) Tính quãng đường chuyển động của xe
b) Tính vận tốc chuyển động của xe
a) Quãng đường chuyển động của xe là:
ADCT : A = F x s -> s = \(\frac{A}{F}\) = \(\frac{3200000}{4000}=800\left(m\right)\)
b) Đổi 10 phút = 600 giây.
Vận tốc chuyển động của xe là :
ADCT : v = \(\frac{s}{t}=\frac{800}{600}\approx1,33\) (m/s) = 4,8 km/h.
Một máy bay trực thăng khi cất cánh động cơ có công suất 95600W tạo ra một lực phát động 7500N nâng máy bay lên đều.
a)Tính công của động cơ thực hiện trong 45 giây .
b) Quãng đường máy bay bay lên theo phương thẳng đứng trong thời gian đó
a)
công của động cơ thực hiện là
`A=P(hoa)*t=95600*45=4302000(J)`
b)
quãng đường máy bay bay lên theo phương thẳng đứng trong thời gian ó là
`s=h=A/F=4302000/7500=573,6(m)`
a)công của động cơ thực hiện trong 45 giây là
P=A/t->A=P.t=95600.45=4302000(J)
b)quãng đường máy bay bay lên theo phương thẳng đứng với thời gian đó là
A=F.s->s=A/F=4302000/7500=573,6(m)