Một gen có số lượng Nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là
A. 338
B. 340
C. 680
D. 200
1. Gen A đột biến thanh gen a,gen a dài hơn gen A 3.4A. Đây là đột biến dạng nào ?
2. Cơ sở của việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ là :
a.Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ
b. Chỉ cần dựa vào chỉ số giải phẫu hình thái cơ thể
c. Dựa vào lối sống hằn ngày
d. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
3. Một gen có số lượng nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là
a. 338
b. 340
c. 680
d. 200
1/dạng đột biến :thêm một cặp nucleotit
2/để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
3/số vòng xoắn của gen C=\(\frac{N}{20}\)=\(\frac{6800}{20}\)=340
Gen D có chiều dài là 6120Ao , số nucleotit loại G chiếm 20%. Trên mạch 1 có A = 200, tỷ lệ nucleotit loại X chiếm 10%. Hãy xác định:
a/ Khối lượng , số chu kỳ xoắn của gen.
b/ Số nucleotit mỗi loại trên mỗi mạch của gen.
c/ Gen E có cùng số liên kết hidro với D nhưng số nucleotit loại A chiếm 15%. Xác định số liên kết photphodieste trong gen E.
Một gen có 700 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit loại A chiếm 20%. Số nucleotit mỗi loại trong gen là
Tổng số nu của gen là :
N = 20 . C = 20 . 700 = 14000 ( nu )
Số nu từng loại trong gen là :
A = T = 14000 . 20% = 2800 ( nu )
G = X = \(\dfrac{14000}{2}-2800=4200\left(nu\right)\)
Cho một gen có 200 chu kì xoắn. Biết số nucleotit loại G là 1050 nu. Hỏi a. Số nucleotit mỗi loại của gen là bao nhiêu? b. Chiều dài và số khối lượng của gen là bao nhiêu?
a) N= C x 20 = 200 x 20 = 4000(Nu)
Theo NTBS:
X=G=1050(Nu)
A=T= N/2 - X= 4000/2 - 1050= 950(Nu)
b) L = C x 34= 200 x 34= 6800(Ao)
M= N x 300 = 4000 x 300 = 1 200 000 (đ.v.C)
1 gen có 150 chu kì xoắn, có số nucleotit loại A là 600. Trên mạch 1 của gen có 200 T và trên mạch 2 có 250 X
a. Tính chiều dài và khối lượng của gen?
b. Tính số nucleotit từng loại của gen?
c. Tính số liên kết hidro của gen?
d. Tính số nucleotit từng loại trên mạch đơn của gen?
a. N = 150.20 = 3000 (nu)
- Chiều dài của gen là: L = 3000.3,4/2 = 5100 A0
- Khối lượng của gen là: M = 300.3000 = 9.105đvC
b. Theo đề bài:
A = T = 600 nu. Ta có 2A + 2G = N\(\rightarrow\) G = 900 nu = X
c. Số liên kết hidro của gen là: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 liên kết
d. theo đề bài: T1 = A2 = 200 nu
ta có T1 + T2
= T \(\rightarrow\) T2
= T – T1
= 600 – 200 = 400 nu = A1
Theo đề bài: X2 = 250 nu = G1
ta có X2 + X1
= X \(\rightarrow\) X1
= 900 – 250 = 650 nu = G2
Vậy: T1 = A2 = 200 nu, T2 = A1 = 400 nu, X2 = G1 = 250 nu , X1 = G2 = 650 nu
Gen B có chiều dài là 5100 Å, có A + T = 60% tổng số nucleotit của gen. a/ Xác định khối lượng phân tử của gen B? b/ Số nucleotit từng loại của gen B là bao nhiêu? c/ Số chu kì xoắn của gen? d/ Tính tổng số nucleotit của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên.
Gen B có khối lượng là 9.105 đvC , % G - % một loại nucleotid khác là chiếm 10%. Trên mạch 2 có T = 180, tỷ lệ nucleotit loại G chiếm 20%. Hãy xác định:
a/ Chiều dài, số chu kỳ xoắn của gen.
b/ Số nucleotit mỗi loại trên mỗi mạch của gen.
c/ Gen M có cùng số nucleotit với H nhưng số liên kết hidro là 3450. Xác định tỷ lệ mỗi loại nucleotit ở gen M.
Biết mỗi chu kỳ xoắn gồm 10 cặp nu, một gen có 65 chu kì xoắn và số lượng nuclêôtit của gen đó là A.1200 B.1300 C.1400 D.1500
Số nucleotit của gen đó là:
\(N=65.20=1300\left(nucleotit\right)\)
Chọn B
một gen có 3000 nucleotit hãy tính: a,chiều dài gen b, khối lượng gen c, số chu kì xoắn của gen
Số chu kì xoắn của gen là:
3000:2=150(vòng)
Chiều dài là:
150.34=5100(Å)
Khối lượng là:
150.300=45000(đvC)