Số lượng nữ học sinh của từng lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm những việc gì?
Số lượng nữ học sinh của từng lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây :
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm những việc gì ?
b) Dấu hiệu ở đây là gì ? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó ?
a) Để có đc bảng này, người điều tra phải đi gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu : Số học sinh nữ trong mỗi lớp
Các gt khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị :
x | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 |
x | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 |
a) Để có được bảng này, người điều tra phải khảo sát số học sinh nữ của từng lớp trong trường THCS đó rồi thống kê.
b) Dấu hiệu ở đây là số lượng học sinh nữ của từng lớp trong 1 trường THCS.
Dãy giá trị khác nhau của dấu hiệu: \(14,15,16,17,18,19,20,24,25,28\)
Ta có bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu:
\(x\) | \(14\) | \(15\) | \(16\) | \(17\) | \(18\) | \(19\) | \(20\) | \(24\) | \(25\) | \(28\) |
\(n\) | \(2\) | \(1\) | \(3\) | \(3\) | \(3\) | \(1\) | \(4\) | \(1\) | \(1\) | \(1\) |
để có được bảng này người điều tra phải thu thập số liệu và lập bảng thống kê
dấu hiệu là số lượng học sinh nữ của từng lớp trong 1 trường
có 10giá tri khác nhau: 14;15;16;17;18;19;20;24;25;28
tần só tương ứng: 2;1;3;3;3;1;4;1;1;1
Số lượng nữ học sinh của từng lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó?
Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28
Tần số tương ứng của giá trị dấu hiệu là:
Giá trị (x) | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | N = 20 |
Số lượng nữ học sinh của từng lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
18 | 20 | 17 | 18 | 14 |
25 | 17 | 20 | 16 | 14 |
24 | 16 | 20 | 18 | 16 |
20 | 19 | 28 | 17 | 15 |
a. Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm những việc gì?
b. Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó?
a. Để có được bảng này, người điều tra phải xin lãnh đại nhà trường và gặp giáo vụ.
b. Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong mỗi lớp
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28
Tần số tương ứng của giá trị dấu hiệu là:
Giá trị (x) | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 24 | 25 | 28 | |
Tần số (n) | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | N = 20 |
bài 1:số lượng hs nữ trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
19 | 18 | 20 | 19 | 15 |
25 | 19 | 22 | 16 | 18 |
16 | 25 | 18 | 15 | 19 |
20 | 22 | 18 | 15 | 18 |
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm gì ?
b) Dấu hiệu cầm tìm hiểu ở đây là gì ?
c) Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng
Bài 2. Chọn 48 gói chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây (khối lượng từng gói chè tính bằng gam
48 | 52 | 50 | 51 | 50 | 50 |
---|---|---|---|---|---|
49 | 48 | 49 | 49 | 49 | 52 |
50 | 50 | 49 | 50 | 51 | 40 |
51 | 49 | 50 | 51 | 51 | 51 |
50 | 48 | 47 | 50 | 50 | 50 |
51 | 50 | 50 | 49 | 51 | 52 |
52 | 49 | 50 | 49 | 48 | 49 |
47 | 47 | 50 | 50 | 51 | 50 |
Hãy cho biết : a) Dấu hiệu cần tìm hiểu. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tấn số của chúng.
Bài 1:
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm gì ?
-TL: Để có được bảng này, người điều tra có thể gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu cầm tìm hiểu ở đây là gì ?
-TL: Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong một lớp.
c) Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
-TL: Có 20 giá trị của dấu hiệu.
7 giá trị khác nhau của dấu hiệu.
d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng
-TL: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 15, 16, 18, 19, 20, 22, 25
\(\dfrac{Giá}{Tần}\)\(\dfrac{trị\left(x\right)}{số\left(n\right)}\)\(\left|\dfrac{15}{3}\dfrac{16}{2}\dfrac{18}{5}\dfrac{19}{4}\dfrac{20}{2}\dfrac{22}{2}\dfrac{25}{2}\right|\)
Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi bởi dưới bảng sau đây
Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì?
A. Số học sinh trong mỗi lớp
B. Số học sinh khá của mỗi lớp
C. Số học sinh giỏi của mỗi lớp
D. Số học sinh giỏi của mỗi trường
Dấu hiệu ở đây là số học sinh giỏi của mỗi lớp
Chọn đáp án C.
Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi bởi dưới bảng sau đây
Giá trị có tần số nhỏ nhất là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 11
Tần số tương ứng của các giá trị 7; 8; 9; 11 là 2; 2; 4; 1
Do đó, giá trị có tần số nhỏ nhất là 11
Chọn đáp án D
Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học co sở được ghi lại trong bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 5
B. 15
C. 10
D. 20
Dấu hiệu của bảng này là số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường THCS.
Có 10 giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê, đó là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28.
Đáp án cần chọn là: C
Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi bởi dưới bảng sau đây
Có tất cả bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
A. 20
B. 24
C. 25
D. 18
Có 20 giá trị của dấu hiệu.
Chọn đáp án A.
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
BÀI 4: Số học sinh nữ của các lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây
Theo điều tra, số lớp có 20 học sinh nữ trở lên chiếm tỉ lệ:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%