Em hãy nêu tác dụng của những nút lệnh sau đây:
Em hãy nêu tác dụng của các lệnh, nút lệnh:
Print Preview, Insert Table, Font Color, Font Size?
Print Preview: Xem trước khi in
Insert Table: Tạo bảng
Font Color: Chỉnh màu chữ
Font Size: chỉnh cỡ chữ
- Sử dụng công cụ Print Preview để xem trang tính trước khi in
- Sử dụng lệnh Insert Table dùng để chèn thêm hàng
- Sử dụng lệnh Font Color để chọn màu cho trang tính
- Sử dụng lệnh Font Size để chọn cỡ chỡ cho trang tính
chúc bạn học giỏi !###
xem trước khi in
chèn/ tạo bảng
màu chữ
cỡ chữ
giải giùm mk vs
1, Hãy nêu tác dụng của định dạng kí tự của các nút lệnh
2, Hãy nêu sự giống nhau, khác nhau về chức năng của nút Delete và Backspace
Câu 2:
Giong:
Cả hai nút đều dùng để xóa.
Khác
Delete thì xóa chữ phía sau còn Backspace để xóa chữ phía trước .
Câu 1:Mik nghĩ chắc là để chúng ta có thể hiểu được và dễ dàng thực hiện được các thao tác và phát huy được hết tác dụng của nút lệnh.
Tick giúp mik với nhé!
em hãy cho biết tác dụng của các nút lệnh trên.
giúp mình với mai mình thi rồi
Nêu thao tác để chèn thêm một cột mới? Ta sử dụng nút lệnh nào? Nút lệnh đó thuộc nhóm lệnh nào
Bước 1: Chọn một cột mà ta cần chèn cột mới ở bên trái nó
Bước 2: Trong nhóm lệnh Cells của bảng chọn Home, nháy nút lệnh Insert
nêu tác dụng của các nút lệnh định dạng kí tự
hộ mình với
Nút dùng để định dạng kiểu chữ in đậm
Nút dùng để định dạng kiểu chữ in nghiêng
Nút dùng để định dạng kiểu chữ gạch chân
Các nút lệnh định dạng gồm:
+ Định dạng phông chữ
+ Định dạng cỡ chữ
+ Định dạng kiểu chữ
+ Định dạng màu chữ
Nút
dùng để định dạng kiểu chữ in đậm
Nút
dùng để định dạng kiểu chữ in nghiêng
Nút
dùng để định dạng kiểu chữ gạch chân
Em hãy thực hiện các bước tắt máy tính, nhưng ở Bước 3 em nháy chuột vào lệnh Restart (Hình 5) mà không nháy chuột vào lệnh Shut down. Từ đó, em hãy cho biết tác dụng của nút lệnh Restart. Cuối cùng, em hãy tắt máy tính đúng cách.
Tác dụng của lệnh restart:
`-` Khởi động lại máy tính nhưng không tắt hẳn máy, đóng các chương trình trên máy và bắt đầu khởi động từ đầu.
Giả sử kí hiệu nút lệnh căn trái là số 1, nút lệnh căn giữa là số 2, nút lệnh căn phải là số , nút lệnh căn đầu hai bên là số 4. Hình dưới đây là một phần thanh công cụ trên màn hình soạn thảo Word, em hãy ghi kí hiệu bốn nút nêu trên vào các vòng tròn chỉ vào các nút đó.
Em hãy đánh dấu (Đ) bên cạnh nút lệnh dùng để trình bày chữ đậm, dấu (N) bên cạnh nút lệnh dùng để trình bày chữ nghiêng.
Nêu các thao tác để trình bày chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân.
- Các thao tác trình bày chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân:
• Bước 1: Dùng chuột bôi đen phần văn bản muốn in đậm, chữ nghiêng, hay chữ gạch chân.
• Bước 2: Chọn vào biểu tượng in đậm, chữ nghiêng hay gạch chân tuỳ thích.
Nêu tác dụng của các nút lệnh định dạng kí tự ?💣🚬🚬
Bước 1: Chọn phần văn bản cần định dạng kí tự.
Bước 2: Nháy chuột trái vào các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng thích hợp.
Các nút lệnh định dạng gồm:
+ Định dạng phông chữ;
+ Định dạng cỡ chữ;
+ Định dạng kiểu chữ;
+ Định dạng màu chữ.
Chúc bạn học tốt!
Bước 1: Chọn phần văn bản cần định dạng kí tự .
Bước 2: Nháy chuột trái vào các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng thích hợp .
Các nút lệnh định dạng gồm :
`->` Định dạng phông chữ;
`->` Định dạng cỡ chữ;
`->` Định dạng kiểu chữ;
`->` Định dạng màu chữ.