Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật quê hương.
Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về
cảnh vật quê hương:
.............. lồng lộng ............. nhởn nhơ .................. bay bổng
.............. uốn khúc ............. xuôi ngược ..................... um tùm
.............. ríu rít ............... rập rờn ............. rì rào trong gió
-Gió thổi lồng lộng
-Con sông uốn khúc
-Tiếng chim ríu rít
-Đàn trâu nhởn nhơ
-Đoàn thuyền xuôi ngược
-Đàn cò trắng rập rờn
-Cánh diều bay bổng
-Bụi cây um tùm
-Lũy tre rì rào trong gió
Bài 13:tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu khiến sau:
a..............................viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê hương em.
b..............................nhìn vào đó,hại mắt lắm.
c..............................các bạn nói nhỏ hơn một chút!
d..............................nhận được sự giúp đỡ từ nhà trường.
e..............................học sinh chơi các trò chơi nguy hiểm!
a Hãy
b Đừng
c Đề nghị
d Mong rằng
E Nghiêm cấm
Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ :
- Chậm như…… - Ăn như ….
- Nhanh như….. – Nói như ….
- Nặng như….. – Khoẻ như …
- Cao như…… – Yếu như …
- Dài như….. - Ngọt như …
- Rộng như…. – Vững như....
- Chậm như rùa Ăn như lợn
- Nhanh như chớp Nói như vẹt
- Nặng như chì Khỏe như voi
- Cao như núi Yếu như sên
- Dài như sông Ngọt như đường
- Rộng như biển Vững như kiềng ba chân
Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để đặt câu kể Ai là gì ?
............ là một thành phố lớn.
............ là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.
............ là nhà thơ.
............ là nhà thơ lớn của Việt Nam.
Hải Phòng là một thành phố lớn.
Bắc Ninh là quê hương của những làng điệu dân ca quan họ.
Xuân Quỳnh là nhà thơ.
Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam.
Hà nội lớn nhất
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu thành ngữ nói về tài năng:
1. Học rộng tài
2. Học một biết mười
3. hay cày giỏi
4. Người ta là đất
5. Tài cao chí
1. Học rộng tài cao
2. Học một biết mười
3. Học hay cày giỏi
4. Người ta là hoa đất
5. Tài cao chí lớn
1. Học rộng tài cao
2. Học một biết mười
3. Học hay cày giỏi
4. Người ta là hoa đất
5. Tài cao chí lớn
1. Học rộng tài cao.
2. Học một biết mười.
3. Chăm hay cày giỏi.
4. Người ta là hoa đất.
5. Tài cao chí rộng.
Con hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
Ngày Tết, mọi người .... .... nhau để lên tàu về quê.
Vậy đáp án đúng là:
Ngày Tết, mọi người chen chúc nhau để lên tàu về quê
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu thành ngữ, tục ngữ nói đến tính trung thực và lòng tự trọng.
(thẳng, rách, ngay, chết, đắng, đói)
Hướng dẫn giải:
a. Ăn ngay ở thẳng.
b. Thẳng như ruột ngựa.
c. Thuốc đắng dã tật.
d. Cây ngay không sợ chết đứng.
e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
Câu 1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có đoạn văn tả cảnh thanh bình ở làng quê
Cảnh làng quê em vào buổi sáng thật …..(1). Mặt trời…..(2) khỏi rặng núi,……(3) những tia nắng ấm áp khắp nơi. Gió….(4) nhẹ, hàng phi lao đang……(5) xuống dòng nước mương trong cũng rì rào ca hát. Những con trâu …….(6) theo bác nông dân ra đồng cày ruộng. Những con cò vẫn……..(7) bên ruộng lúa. Những chiếc nón lá của mấy cô làm cỏ……(8) trên cánh đồng trông xa như những……..(9) nổi bật trên thảm lúa …..(10)
(Từ ngữ cần điền: bông hoa trắng, nhô lên, lặn lội kiếm ăn, thổi, soi bóng, rọi, thanh bình, xanh mượt, nhấp nhô, đủng đỉnh)
Câu 2:
Tìm từ có tiếng bình điền vào chỗ chấm thích hợp trong câu sau
a. Anh ấy đã …………..vô sự trở về.
b. Bạn ấy đã………vượt qua các câu hỏi của chương trình.
c. Các mặt hàng đều có giá …………không hề đắt đỏ chút nào
Câu 3:
Tìm các từ đồng âm với mỗi từ in nghiêng sau:
a. Quả vải
b. Cánh đồng
c. Đường trắng
d. Ca hát
Câu 1 : (1) thanh bình ; (2) nhô lên ; (3) rọi ; (4) thổi ; (5) soi bóng ; (6) đủng đỉnh ; (7) lặn lội kiếm ăn ; (8) nhấp nhô ; (9) bông hoa trắng ; (10) xanh mượt
Câu 2 :
a. Anh ấy đã bình an vô sự trở về.
b. Bạn ấy đã bình tĩnh vượt qua các câu hỏi của chương trình.
c. Các mặt hàng đều có giá bình dân không hề đắt đỏ chút nào
Câu 3 :
a. quả vải: vải lụa.
b. cánh đồng: tượng đồng, đồng tiền.
c. đường trắng: con đường.
d. ca hát: cái ca, ca trực.
???
Điền từ vào chỗ trống :
Cảnh làng quê em vào buổi sáng thật ...(1).Mặt trời ...(2) khỏi rặng núi ,...(3) những tia nắng ấm áp khắp nơi . Gió ...(4) nhẹ , hàng phi lao đang ...(5) xuống dòng nước mương trong cùng rì rao ca hát .Những con trâu ...(6) theo bác nông dân ra đồng ...(7) . Những cánh có vẫn ...(8) bên ruộng lúa . Nhưng chiếc nón lá của mấy cô làm cỏ ...(9) trên cánh đồng trông xà như những ...(10) nổi bật trên thảm lúa .
Tìm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau?
Cụm chủ - vị là cơ sở xây dựng một câu đơn có cấu tạo … thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
A. một
B. hai
C. ba
D. nhiều