Hãy đánh dấu chọn (√ ) vào các ô thích hợp để xác định kiểu chữ của mỗi dòng chữ “Lúa chín vàng” trong bảng sau:
Cho các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 của các vật thể (h6.6).
a) Hãy đọc các bản vẽ để xác định hình dạng của các vật thể đó.
b) Hãy đánh dấu (x)vào ô thích hợp của bảng 6.4 để chỉ rõ sự tương quan giữa các vật thể A, B, C, D(h6.7) với các bản vẽ các hình chiếu 1,2,3,4(h6.6).
a) Với bản vẽ hình chiếu 1 ta vẽ được vật thể:
Với bản vẽ hình chiếu 2 ta vẽ được vật thể:
Với bản vẽ hình chiếu 3 ta vẽ được vật thể:
Với bản vẽ hình chiếu 4 ta vẽ được vật thể:
c) Bảng6.4:
Cho các bản vẽ hình chiếu 1,2 và 3 của các vật thể (h4.8):
a) Hãy xác định hình dạng của các vật thể đó.
b) Đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng 4.4 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ 1,2,3(h4.8) với các vật thể A, B, C(h4.9).
Từ bản vẽ hình chiếu 1 ta vẽ được vật thể như sau
Từ bản vẽ hình chiếu 2 ta vẽ được vật thể như sau :
Bảng4.4:
Kẻ lại bảng sau vào vở và đánh dấu (x) vào các ô trống mà kiểu văn bản chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng trong nó (chẳng hạn tự sự có thể kết hợp với miêu tả thì đánh dấu vào ô thứ hai).
Stt |
Kiểu văn bản chính |
Tự sự |
Miêu tả |
Nghị luận |
Biểu cảm |
Thuyết minh |
Điều hành |
1 |
Tự sự |
X |
X |
X |
X |
||
2 |
Miêu tả |
X |
X |
X |
|||
3 |
Nghị luận |
X |
X |
X |
|||
4 |
Biểu cảm |
X |
X |
X |
|||
5 |
Thuyết minh |
X |
X |
||||
6 |
Điều hành |
Câu 7: Chọn từ đồng nghĩa chỉ màu vàng thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi câu sau:
a) Những quả cam chín ………………….…….. trong vườn.
b) Chú cún con có bộ lông màu ………………….……………
c) Cánh đồng lúa chín ………………. trải rộng mênh mông.
d) Những bông hoa cúc màu …….……………… .................trong nắng.
e) Nắng cuối thu ……............................................ dịu dàng tỏa xuống cánh đồng.
a) chín vàng
b) vàng khói
c) vàng xuộm
d) vàng sẫm
e) vàng đất.
Chọn từ đồng nghĩa chỉ màu vàng thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi câu sau:
a)Những quả cam chín .......... trong vườn.
b)Chú cún con có bộ lông màu ........
c)Những đồng lúa chín .......... trải rộng mênh mông.
d)Những bông hoa cúc màu .......... trong vườn.
e)Nắng cuối thu .......... dịu dàng toả xuống cánh đồng.
Điểm kiểm tra Toán của một tổ học tập được cho trong bảng sau:
Biết điểm trung bình của cả tổ là 6,6. Hãy điền các giá trị thích hợp vào hai ô còn trống (được đánh dấu *).
Gọi x là số học sinh (tần số) được điểm 5 (x ∈ N; 0 ≤ x ≤ 4).
Tần số hay số học sinh được điểm 9 là:
10 – (1 + 2 + 3 + x) = 4 – x
Điểm trung bình của cả tổ bằng 6,6 điểm nên:
Đọc hai đoạn mở bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Xác định đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp (bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp). Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó.
Giải thích :
- Đoạn a) là cách Mở bài trực tiếp vì kể ngay (nói ngay) đến đối tượng được tả.
- Đoạn b) là cách Mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để dẫn vào chuyện hoặc đối tượng định tả.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số thứ 6 trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
Chữ số 6 trong số 609287 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 600000.
Chữ số 6 trong số 143682 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 600.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 600000;600.
tiếp theo lần lượt từ trái qua phải là:600 000;600
Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tống hoặc một hiệu, rồi điền chữ dòng với biểu thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.
x3 – 3x2 + 3x – 1 16 + 8x + x2 3x2 + 3x + 1 + x3 1 – 2y + y2 | N U H Â |
(x – 1)3 | (x + 1)3 | (y – 1)2 | (x – 1)3 | (1 + x)3 | (1 – y)2 | (x + 4)2 |
\(x^3-3x^2+3x-1=\left(x-1\right)^3\)
\(x^2+8x+16=\left(x+4\right)^2\)
\(x^3+3x^2+3x+1=\left(x+1\right)^3\)
\(1-2x+x^2=\left(x-1\right)^2\)