Thành phần chính của đất sét là Al 2 O 3 .2SiO 2 .2H 2 O. Phần trăm khối lượng
của nhôm trong hợp chất trên là bao nhiêu?
Thành phần hóa học chính của đất sét là Al₂O₃. 2SiO₂. 2H₂O. Hãy tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên.
\(\%Al=\dfrac{27.2}{102+60.2+18.2}.100\%\approx20,93\%\)
Thành phần hoá học chính của đất sét là : Al2O3. 2SiO2.2H2O. Hãy tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hợp chất trên.
M Al2O3.2SiO2.2H2O =258
%mAl = \(\dfrac{54.100\%}{258}\)=20,93%
M Al2O3.2SiO2.2H2O =258
%mAl = =20,93%
Câu 2 (1 điểm): Viết công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối của các chất đó:
(a) Nhôm oxit là thành phần chính của đá rubi gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(b) Kali nitrat là thành phần chính của thuốc nổ đen gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(c) Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
(d) Muối canxi photphat là thành phần chính của quặng photphorit dùng để sản xuất phân bón hóa học gồm 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.
……………………………………………………………………………………………..………….
a,CTHH: Al2O3 .PTK= 27.2+16.3 = 102 (đvC)
b,CTHH: KNO3 .PTK = 39+14+16.3 = 101 (đvC)
c,CTHH:CaSO4 .PTK = 40+32+16.4 = 136 (đvC)
d,CTHH:Ca3P2O8 .PTK = 40.3+31.2+16.8 = 310 (đvC)
(Mg = 24; C = 12; O = 16; Al = 27; N = 14; H = 1; P = 31; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; )
Bài 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học trong các hợp chất sau:
1) MgCO3 2) Al(OH)3 3) (NH4)2HPO4 4) C2H5COOCH3
Bài 2:
a,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: FeO; Fe2O3; FeS; FeS2.
b,Chất nào sau đây có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất, nhỏ nhất: NO2; NO; N2O; N2O3.
c,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: AlCl3; Al2O3; AlBr3; Al2S3.
Bài 1:
\(1,M_{MgCO_3}=84(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Mg}=\dfrac{24}{84}.100\%=28,57\%\\ \%_{C}=\dfrac{12}{84}.100\%=14,29\%\\ \%_{O}=100\%-28,57\%-14,29\%=57,14\% \end{cases}\)
\(2,M_{Al(OH)_3}=78(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{27}{78}.100\%=31,62\%\\ \%_{H}=\dfrac{3}{78}.100\%=3,85\%\\ \%_{O}=100\%-31,62\%-3,85\%=64,53\% \end{cases}\)
\(3,M_{(NH_4)_2HPO_4}=132(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{N}=\dfrac{28}{132}.100\%=21,21\%\\ \%_{H}=\dfrac{9}{132}.100\%=6,82\%\\ \%_{P}=\dfrac{31}{132}.100\%=23,48\%\\ \%_{O}=100\%-23,48\%-6,82\%-21,21\%48,49\% \end{cases}\)
\(4,M_{C_2H_5COOCH_3}=88(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{C}=\dfrac{48}{88}.100\%=54,55\%\\ \%_{H}=\dfrac{8}{88}.100\%=9,09\%\\ \%_{O}=100\%-9,09\%-54,55\%=36,36\% \end{cases}\)
Bài 2:
\(c,\%_{Al(AlCl_3)}=\dfrac{27}{27+35,5.3}.100\%=20,22\%\\ \%_{Al(Al_2O_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100\%=52,94\%\\ \%_{Al(AlBr_3)}=\dfrac{27}{27+80.3}.100\%=10,11\%\\ \%_{Al(Al_2S_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+32.3}.100\%=36\%\)
Vậy \(Al_2O_3\) có \(\%Al\) cao nhất và \(AlBr_3\) có \(\%Al\) nhỏ nhất
Bài 2:
\(a,\%_{Fe(FeO)}=\dfrac{56}{56+16}.100\%=77,78\%\\ \%_{Fe(Fe_2O_3)}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ \%_{Fe(FeS)}=\dfrac{56}{56+32}.100\%=63,64\%\\ \%_{Fe(FeS_2)}=\dfrac{56}{56+32.2}=46,67\%\)
Vậy \(FeO\) có \(\%Fe\) lớn nhất và \(FeS_2\) có \(\%Fe\) thấp nhất
\(b,\%_{O(NO_2)}=\dfrac{16}{16.2+14}.100\%=69,57\%\\ \%_{O(NO)}=\dfrac{16}{16+14}.100\%=53,33\%\\ \%_{O(N_2O)}=\dfrac{16}{14.2+16}.100\%=36,36\%\\ \%_{O(N_2O_3)}=\dfrac{16.3}{14.2+16.3}.100\%=63,16\%\)
Vậy \(NO_2\) có \(\%O\) lớn nhất và \(N_2O\) có \(\%O\) nhỏ nhất
Câu 12: Một hợp chất có phân tử khối là 150 thành phần 36% Al , và 64% S về khối lượng .Hóa trị của nhôm trong hợp chất là bao nhiêu ?
\(Đặt:Al_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{36\%.150}{27}=2\\ y=\dfrac{150-27.2}{32}=3\\ Với:x=2;y=3\rightarrow CTHH:Al_2S_3\)
Áp dụng QT hóa trị, ta có:
2.a=3.b (a là hóa trị của Al, b là hóa trị của S)
<=>a/b=3/2=III/II
=>a=III; b=II
Vậy: Hóa trị của nhôm trong hợp chất là III.
cho 9 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,08 lít khí ở 0oC , 2 atm . thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu ?
cho 9 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,08 lít khí ở 0oC , 2 atm . thành phần phần trăm thoe khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu ?
cho 9 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,08 lít khí ở 0oC , 2 atm . thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu ?
nNO2 =\(\frac{PV}{RT}\)=0,9
\(\begin{cases}27x+24y=9\\3x+2y=0,9\end{cases}\)(1 phương trình về khối lượng và 1 phương trình về bảo toàn e)
<=>\(\begin{cases}x=0,2\\y=0,15\end{cases}\)
=>%mAl =((0,2*27)/9)*100=60%
=>%mMg =40%
cho 9 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,08 lít khí ở 0oC , 2 atm . thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu ?