Tính gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai. (x 2 , 7 – 1,54)( 1 , 02 + x 3 , 1 ) = 0
Tính gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai. (x 13 + 5 )( 7 – x 3 ) = 0
(x 13 + 5 )( 7 – x 3 ) = 0
⇔ x 13 + 5 = 0 hoặc 7 - x 3 = 0
x 13 + 5 = 0 ⇔ x = - 5 / 13 ≈ -0,62
7 - x 3 = 0⇔ x = 7 / 3 ≈ 1,53
Vậy phương trình có nghiệm x = -0,62 hoặc x = 1,53
Tính gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai (dùng máy tính bỏ túi để tính toán) :
a) \(\left(x\sqrt{13}+\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{7}-x\sqrt{3}\right)=0\)
b) \(\left(x\sqrt{2,7}-1,54\right)\left(\sqrt{1,02}+x\sqrt{3,1}\right)=0\)
a. (x√13+√5)(√7−x√3)=0(x13+5)(7−x3)=0
⇔x√13+√5=0⇔x13+5=0 hoặc √7−x√3=07−x3=0
+ x√13+√5=0⇔x=−√5√13≈−0,62x13+5=0⇔x=−513≈−0,62
+ √7−x√3=0⇔x=√7√3≈1,537−x3=0⇔x=73≈1,53
Vậy phương trình có nghiệm x = -0,62 hoặc x = 1,53.
b. (x√2,7−1,54)(√1,02+x√3,1)=0(x2,7−1,54)(1,02+x3,1)=0
⇔x√2,7−1,54=0⇔x2,7−1,54=0 hoặc √1,02+x√3,1=01,02+x3,1=0
+ x√2,7−1,54=0⇔x=1,54√2,7≈0,94x2,7−1,54=0⇔x=1,542,7≈0,94
+ √1.02+x√3,1=0⇔x=−√1,02√3,1≈−0,571.02+x3,1=0⇔x=−1,023,1≈−0,57
Vậy phương trình có nghiệm x = 0,94 hoặc x = -0,57
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. (2x - 7 )(x 10 + 3) = 0
(2x - 7 )(x 10 + 3) = 0 ⇔ 2x - 7 = 0 hoặc x 10 + 3 = 0
2x - 7 = 0 ⇔ x = 7 /2 ≈ 1,323
x 10 + 3 = 0 ⇔ x = - 3/ 10 ≈ - 0,949
Phương trình có nghiệm x = 1,323 hoặc x = - 0,949
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. ( 3 - x 5 )(2x 2 + 1) = 0
( 3 - x 5 )(2x 2 + 1) = 0 ⇔ 3 - x 5 = 0 hoặc 2x 2 + 1 = 0
3 - x 5 = 0 ⇔ x = 3 / 5 ≈ 0,775
2x 2 + 1 = 0 ⇔ x = - 1/2 2 ≈ - 0,354
Phương trình có nghiệm x = 0,775 hoặc x = - 0,354
Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ): 6 x 2 – 10x -1=0
Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ): 16 x 2 – 8x +1=0
16 x 2 – 8x +1=0
Ta có: ∆ ' = - 4 2 – 16.1 = 16 -16 =0
Phương trình có nghiệm kép :
Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ): 16 x 2 - 10x + 1 = 0
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai): 0,5x(x + 1) = (x – 1)2
0,5x(x + 1) = (x – 1)2
⇔ 0,5x2 + 0,5x = x2 – 2x + 1
⇔ x2 – 2x + 1 – 0,5x2 – 0,5x = 0
⇔ 0,5x2 – 2,5x + 1 = 0
⇔ x2 – 5x + 2 = 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). x 2 = 4 3