Hình chóp lục giác đều S.ABCDEH có AB = 6cm, cạnh bên SA = 10 cm.
Chiều cao hình chóp là:
A.6cm
B.8cm
C.91 cm
D.136 cm
Hình chóp lục giác đều S.ABCDEG có AB = 6cm, cạnh bên SA = 10cm. Vậy chiều cao hình chóp là :
(A) \(6cm\) (B) \(8cm\)
(C) \(\sqrt{91}cm\) (D) \(\sqrt{136}cm\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Tính diện tích toàn phần của:
a) Hình chóp tứ giác đều, biết cạnh đáy a = 5cm, cạnh bên b = 5cm, √18,75 ≈ 4,33;
b) Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a = 6cm, cạnh bên b = 10cm, √3 ≈ 1,73; √91 ≈9,54.
a)
Ta có: các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác đều cạnh 5cm. Đường cao của mỗi mặt bên:
b)
Mặt bên của hình chóp lục giác đều là tam giác cân có cạnh bên 10cm, cạnh đáy 6cm.
Diện tích toàn phần của hình chóp là:
Stp = Sxq + Sđ = 171,72 + 93,6 = 265,32(cm2)
cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB=20cm, cạnh bên SA=24 cm.
a) Tính chiều cao SO rồi tính thể tích hình chóp đều
b) Tính diienj tích toàn phần của hình chóp
Bài 5. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên hợp với đáy một góc . Tính VS ABCD . theo a và . Bài 6. Tính thể tích khối chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và góc ASB = α . Áp dụng: Tính VS ABCD . trong trường hợp α = 60 độ.
Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc ABC =120độ . Cho SA vuông góc với đáy và SC = 2a .Tính thể tích hình chóp S.ABCD.
Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang cân (AB//CD) với AC=20 cm BC=15 cm AB=25 cm . Cho SA vuông góc với đáy và SA =18cm . Tính thể tích của khối chóp.
Bài 9. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a. Cho gócBAC =120 . Tính VS ABC .
. Bài 10. Cho khối chóp S.ABC có đường cao SA bằng a, đáy là tam giác vuông cân có AB= BC= a . Gọi B' là trung điểm của SB, C' là chân đường cao hạ từ A của tam giác S.ABC:
a.Tính thể tích khối chóp S.ABC
b.Chứng minh SC vuông góc với (AB'C')
c.Tính thể tích khối chóp S.ABC
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = 20cm, cạnh bên SA = 24cm.
a) Tính chiều cao SO rồi tính thể tích của hình chóp.
b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
a) S.ABCD là hình chóp tứ giác đều
⇒ ABCD là hình vuông
⇒ AC = AB√2 = 20√2 (cm).
SO là chiều cao của hình chóp
⇒ O = AC ∩ BD và SO ⊥ (ABCD)
⇒ SO ⊥ AO
⇒ ΔSAO vuông tại O
⇒ SO2 + OA2 = SA2
⇒ SO2 = SA2 – OA2 = SA2 – (AC/2)2 = 242 - = 376
⇒ SO = √376 ≈ 19,4 (cm).
Thể tích hình chóp:
b) Gọi H là trung điểm của CD
SH2 = SD2 – DH2 = 242 – = 476
⇒ SH = √476 ≈ 21,8 (cm)
⇒ Sxq = p.d = 2.AB.SH = 2.20.√476 ≈ 872,7 (cm2 ).
Sđ = AB2 = 202 = 400 (cm2 )
⇒ Stp = Sxq + Sđ = 872,7 + 400 = 1272,7 (cm2 ).
Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có cạnh đáy AB=10, cạnh bên SA=12
a, Tính đường chéo AC
b. Tính đường cao SO, rồi tính thể tích của hình chóp
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB=10cm , cạnh bên SA =12cm.
a) Tính đường chéo AC .
b)Tính đường cao SO và thể tích hình chóp .
a) Áp dụng định lý Pytago, ta được:
AC2=AB2+BC2=2AB2AC2=AB2+BC2=2AB2
⇒AC=AB√2=10√2cm⇒AC=AB2=102cm
b) Gọi MM là trung điểm ABAB
⇒MA=MB=MO=5cm⇒MA=MB=MO=5cm
⇒SM⊥AB⇒SM⊥AB (ΔSAB∆SAB cân tại SS)
⇒SM=√SA2−AM2=√122−52=√119cm⇒SM=SA2−AM2=122−52=119cm
⇒SO=√SM2−OM2=√119−52=√94cm⇒SO=SM2−OM2=119−52=94cm
cho hình chóp tam giác đeo s.abc có độ dài cạnh đáy ab=24 cm, cạnh bên sa=20 cm.kẻ đường cao sh và thể tích hình chóp