Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
……g chì kết hợp với …..g oxi tạo ra một mol phân tử PbO3 có khối lượng …..g.
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.
Một mol nguyên tử Cu có khối lượng 64 g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng 32 g kết hợp với nhau tạo thành một mol phân tử CuS có khối lượng 96g.
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Trong 342g đường C12H22O11 có ……mol …..C, ……mol …… H và …………… mol …………. O. Khối lượng của ………….. C là …………. g, khối lượng của …………… H là …………. g, khối lượng của …………. O là …………… g.
Trong 342 g đường C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H và 11 mol nguyên tử O. Khối lượng của 12 mol nguyên tử C là 144 g, khối lượng của 22 mol nguyên tử H là 22 g, khối lượng của 11 mol nguyên tử O là 176g.
Câu 34. Hãy điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp.
a- một mol nguyên tử đồng có khối lượng ………..gam và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …………….gam kết hợp với nhau tao thành một ………………. CuS có khối lượng ………………gam
b- ……………gam chì kết hợp với …………….gam oxi tạo thành một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng…………..gam
trong 342 gam đường C12H22O11có ………..mol ………..C, ………..mol………….H, và ……….mol………….O.Khối lượng của…….C là ……….gam,khối lượng của…………H là …………..gam,khối lượng của …………O là ………gam
a- một mol nguyên tử đồng có khối lượng …64……..gam và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng ……32……….gam kết hợp với nhau tao thành một ………mol nguyên tử………. CuS có khối lượng ……96…………gam
b- ……621………gam chì kết hợp với ……64……….gam oxi tạo thành một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng……685……..gam
trong 342 gam đường C12H22O11có ……12…..mol …nguyên tử……..C, …22……..mol……nguyên tử…….H, và …11…….mol……nguyên tử…….O.Khối lượng của…12 mol nguyên tử….C là …144…….gam,khối lượng của……22 mol nguyên tử……H là …22………..gam,khối lượng của ……11 mol nguyên tử ……O là ……176…gam
Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1)... N
b. Một quả cân có khối lượng (2)... g thì có trọng lượng 2N.
c. Một túi đường có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng (3)...
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1) 1N.
b. Một quả cân có khối lượng (2) 200g thì có trọng lượng 2N.
c. Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng (3) 10N.
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là C O 2 . Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng là ….g.
+ Số mol của C O 2 là …..
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử C O 2 là …/…
- Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là: 36,6 – 30 = 5,6(g)
- Số mol:
- Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng: 40 – 35,6 = 4,4(g)
- Số mol của khí C O 2 :
- Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO:số phân tử C O 2 là 1:1.
Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp:
(1) X + O2 → Y
(2) Z + H2O → G
(3) Y + Z → T
(4) T + H2O → Y + G.
Biết rằng X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
A. 37,21
B. 44,44
C. 53,33
D. 43,24
Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp:
(1) X + O2 → Y. (2) Z + H2O → G.
(3) Y + Z → T. (4) T + H2O → Y + G.
Biết rằng X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng.
A. 37,21.
B. 44,44.
C. 53,33.
D. 43,24.
Đáp án B
(1) HCHO (X) + 1/2O2 → x t , M n 2 + HCOOH (Y).
(2) C2H2 (Z) + H2O → 80 0 C H g S O 4 , H 2 S O 4 CH3CHO (G).
(3) HCOOH (Y) + C2H2 → x t , t 0 HCOOC2H3 (T).
(4) HCOOCH=CH2 (T) + H2O ⇄ HCOOH (Y) + CH3CHO (G).
||⇒ %O/T = 32 ÷ 72 × 100% = 44,44%
Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp:
(1) X + O2 → Y.
(2) Z + H2O → G.
(3) Y + Z → T.
(4) T + H2O → Y + G.
Biết rằng X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
A. 37,21.
B. 44,44.
C. 53,33
D. 43,24.
Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp:
(1) X + O2 → Y. (2) Z + H2O → G.
(3) Y + Z → T. (4) T + H2O → Y + G.
Biết rằng X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng.
A. 37,21.
B. 44,44.
C. 53,33.
D. 43,24.
Đáp án B
(1) HCHO (X) + 1/2O2 → x t : M n 2 + HCOOH (Y).
(2) C2H2 (Z) + H2O → 80 o C H g S O 4 , H 2 S O 4 CH3CHO (G).
(3) HCOOH (Y) + C2H2 → x t , t HCOOC2H3 (T).
(4) HCOOCH=CH2 (T) + H2O ⇄ HCOOH (Y) + CH3CHO (G).
||⇒ %O/T = 32 ÷ 72 × 100% = 44,44%