Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: C u S O 4 ; K C l O 3 ; C a C O 3 ; K M n O 4 ; H 2 O ; K 2 S O 4 ; HgO
Bài 1: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
a) \(Fe_3O_4\) b) \(KCLO_3\) c)\(KMnO_4\) d) \(CaCO_3\) e) Không khí g) \(H_2O\)
Bài 2: Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa .
Bài 3: Nung đá vôi ( thành phần chính là \(CaCO_3\) ) được vôi sống CaO và khí cacbonic \(CO_2\)
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b, Phản ứng nung vôi thuộc loại pahrn ứng hóa học nào ? Vì sao?
BÀI 4: TRong phòng thí nghiệm , người ta điều chế oxit sắt từ \(Fe_3O_4\) baengf cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao .
a, Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ.
b, Tính số gam kali pemanganat \(KMnO_4\) cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Mn giúp với mai phải nộp rồi!
Bài 1. b) và c)
Bài 2. # Sự khác nhau:
- Chất tham gia:
+ Phản ứng phân hủy: một chất
+ Phản ứng hóa hợp: hai hay nhiều chất
- Chất tạo thành:
+ Phản ứng phân hủy: hai hay nhiều chất
+ Phản ứng hóa hợp: một chất
# Thí dụ minh họa:
- Phản ứng phân hủy:
2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\)
2\(KClO_3\) ---> 2KCl + 3\(O_2\)
- Phản ứng hóa hợp:
2Mg + \(O_2\) ---> 2MgO
2Fe + 3\(Cl_2\) --->\(2FeCl_3\)
Bài 3. a. \(CaCO_3\) ---> CaO + \(CO_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy. Vì có một chất tham gia và hai chất tạo thành
Bài 4. 3Fe + 2\(O_2\) ---> \(Fe_3O_4\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,03 mol 0,02 mol 0,01 mol
a. + Số mol của \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{2,32}{232}\) = 0,01 (mol)
+ Số g của Fe:
\(m_{Fe}\) = n . M = 0,03 . 56 = 1,68 (g)
+ Số g của \(O_2\)
\(m_{O_2}\) = n . M = 0,02 . 32 = 0,64 (g)
b. 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,04 mol 0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
Số g của \(KMnO_4\)
\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,04 . 158 = 6,32 (g)
________________________________________
Có gì không đúng nhắn mình nhé :))
Câu 2: a.Từ quặng pirit, NaCl và nước, viết các phương trình phản ứng điều chế: SO2 Fe(OH)3, Na2SO3, Fe, Fe(OH)2.
b.Từ những chất sau: Cu, C, S, Na2SO3, FeS2, O2, H2SO4, viết tất cả các phương trình phản ứng có thể dùng để điều chế SO2. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối xới mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Các phương trình phản ứng
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.
Theo (1): nO2 = nKNO3 = = 0,05 mol; VO2 = 0,05x22,4 = 1,12 lít
Theo (2): nO2 = nKClO3 = = 0,15 mol; VO2 = 0,15x22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1x101 = 10,1 g
Theo (2): nKClO3 = nO2 = x0,05 mol; VKClO3 = x0,05x122,5 = 4,086 g.
a)
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b)
Từ pt(1)=> nO2 = \(\frac{1}{2}\)nKNO3 = \(\frac{0,1}{2}\) = 0,05 mol
VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Từ pt (2) => nO2 = \(\frac{3}{2}\)nKClO3 = \(\frac{0,1.3}{2}\) = 0,15 mol
V O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
c)
Từ pt (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol
=>mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 g
Từ pt (2): nKClO3 = \(\frac{2}{3}\)nO2 = \(\frac{2}{3}\).0,05 mol
V KClO3 = \(\frac{2}{3}\).0,05.122,5 = 4,086 g.
câu 9 : trong phòng thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat
a) viết phương trình phản ứng
b) muốn điều chế 4,48 gam khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KCLO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
a) 2KClO3 (7/75 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl (7/75 mol) + 3O2\(\uparrow\) (0,14 mol).
b) Số mol khí oxi là 4,48/32=0,14 (mol).
Khối lượng kali clorat cần dùng là 7/75.122,5=343/30 (g).
Khối lượng chất rắn thu được là 7/75.74,5=1043/150 (g).
\(a,PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2\uparrow\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.pt:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
cho những chất sau:P2O5, Ag, H2O, KClO3, Cu, Zn, Na2O, S, Fe2O3, CaCO3, HCl, và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy chọn dùng trong số những chất trên để điều chế những chất dưới đây bằng cách viết các phương trình phản ứng hóa học và ghi điều kiện của phản ứng ( nếu có): NaOH, Ca(OH)2, O2, H2SO4, Fe, H2
Điều chế NaOH
Na2O + H2O → 2NaOH
Điều chế Ca(OH)2
CaCO3 -> CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Điều chế O2
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
Điều chế H2SO3
S + O2 -> SO2
SO2 + H2O → H2SO3
Điều chế Fe
Điện phân 2H2O → 2H2 + O2
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
Điều chế H2
Zn +2HCl → ZnCl2 + H2
TrongcácchấtCuSO4,KClO3,CaCO3,KMO3,H2O,K2SO4,HgO những chất nào dùng để điều chế khí oxi?Viết phương trình hoá học và nêu điều kiện phản ứng?
Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi phản ứng phân hủy được không? Hãy giải thích ?
TrongcácchấtCuSO4,KClO3,CaCO3,KMO3,H2O,K2SO4,HgO những chất nào dùng để điều chế khí oxi?Viết phương trình hoá học và nêu điều kiện phản ứng?
Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi phản ứng phân hủy được không? Hãy giải thích ?
2,KClO3-to->2KCl+3O2
các chất còn lại ko đc điều chế oxi vì chúng độc hại ,và một số chất phân huỷ ko ra O2
Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi phản ứng phân hủy được không? Hãy giải thích ?
đúng vậy
vì o2 đc tạo từ một hợp chất thành nhiều chất nhưng trong đó có đơn chất O2
vd2KClO3-to->2KCl+3O2
Trong những hiđrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom ? Có phản ứng cộng với brom ? Viết phương trình hoá học minh hoạ và ghi rõ điều kiện phản ứng :
Chất có phản ứng thế với brom khi chiếu sáng . CH 3 - CH 2 - CH 3 ; CH 3 - CH 3
- Phản ứng thế với brom khi có mặt bột sắt và đun nóng : C 6 H 6 (benzen).
- Chất có phản ứng cộng với brom (trong dung dịch): CH 2 = CH 2 ; CH ≡CH.
Các chất tham gia phản ứng thế brom:
CH 3 - CH 2 - CH 3 + Br 2 → as CH 3 - CHCl - CH 3 (spc) + CH 3 - CH 2 - CH 2 Cl (spp) + HCl
CH 3 - CH 3 + Br 2 → as CH 3 - CH 2 Br + HBr
C 6 H 6 + Br 2 → bột Fe , t ° C 6 H 5 Br + HBr
Phản ứng cộng:
C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên.
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế như sau :
Trong điều kiện thích hợp, khí X phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây : Cl 2 (khí), H 2 S (khí), S , CO , FeS 2 , C 2 H 5 OH , H 2 , SO 2 , Fe , Ag . NO , P ?
A. 9.
B. 5.
C. 7.
D. 10.
Đáp án D
Từ hình vẽ thí nghiệm, ta thấy X là O 2 :
Trong số các chất đề cho, khí O 2 phản ứng được với 10 chất :
PS : O 2 không phản ứng trực tiếp với các halogen. Ag là kim loại hoạt động hóa học rất yếu nên không phản ứng với O 2 .