Hãy mô tả sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng sau đây và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của các câu ở cột bên phải bảng 27.2.
Hãy mô tả sự truyền cơ năng, nhiệt năng trong các hiện tượng sau đây và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của các câu ở cột bên phải bảng 27.1:
- Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ.
- Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước.
- Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển.
Dựa vào bảng kết quả xếp hạng (câu C2), hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1) ......, (2) ...... của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng (3) ...... trong một (4) ...... thời gian.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Kẻ bảng 51.1 ra Phiếu học tập. Ghi các biện pháp tiết kiệm năng lượng đã chọn ở câu 1 và đánh dấu “X” vào các cột thích hợp trong bảng. Ví dụ, biện pháp a/ đã được đánh dấu “X” vào các cột mô tả tương ứng để minh họa.
Biện pháp | Tiết kiệm điện | Tiết kiệm nước | Tiết kiệm nhiên liệu | Dùng nguồn năng lượng tái tạo |
a/ | ? | ? | ? | ? |
b/ | ? | ? | ? | ? |
.... | ? | ? | ? | ? |
Biện pháp | Tiết kiệm điện | Tiết kiệm nước | Tiết kiệm nhiên liệu | Dùng nguồn năng lượng tái tạo |
a/ | X |
| X | X |
b/ | X |
| X | X |
c/ | X |
| X | X |
d/ | X |
| X |
|
e/ | X |
| X |
|
h/ |
| X |
| X |
i/ |
|
| X |
Trên hình 59.1 SGK vẽ các thiết bị trong đó thực hiện sự biến đổi năng lượng từ dạng ban đầu sang dạng cuối cùng cần dùng cho con người. Hãy chỉ ra năng lượng đã chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào qua các bộ phận (1), (2) của mỗi thiết bị. Điền vào chỗ trống tên của dạng năng lượng xuất hiện ở bộ phận đó.
Thiết bị A: (1) cơ năng thành điện năng, (2) điện năng thành nhiệt năng.
Thiết bị B: (1) điện năng thành cơ năng, (2) động năng thành động năng.
Thiết bị C: (1) hóa năng thành nhiệt năng, (2) nhiệt năng thành cơ năng.
Thiết bị D: (1) hóa năng thành điện năng, (2) điện năng thành nhiệt năng và quang năng.
Thiết bị E: (1) quang năng thành quang năng, (2) quang năng thành nhiệt năng.
Hãy đối chiếu hệ thống truyền chuyển động của xe đạp và mạch điện kín làm quay quạt điện để tìm được hình ảnh tương tự với hiện tượng "nhanh như điện" bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây: Bánh răng (còn gọi là líp) gắn liền với bánh xe sau của xe đạp tương tự như ... lắp trong mạch điện kín.
(0,3 điểm) Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Tiếng nói và chữ viết là kết quả của sự … các sự vật và hiện tượng cụ thể.
A. khái quát hóa và đơn giản hóa
B. cụ thể hóa và trừu tượng hóa
C. khát quát hóa và trừu tượng hóa
D. phân tích và trừu tượng hóa
Chọn cụm từ thích hợp theo thứ tự điền vào các chỗ trống của các câu sau đây:
Sự phản xạ ánh sáng là hiện tượng………………. một gương phẳng, bị hắt lại theo……………
A.Tia sáng truyền tới; hướng khác
B.Tia sáng truyền tới; một hướng xác định
C.Tia sáng gặp; hướng ngược lại
D.Ánh sáng chiếu vào; nhiều hướng khác nhau
Chọn B
Sự phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền tới một gương phẳng, bị hắt lại theo một hướng xác định
Hãy đối chiếu hệ thống truyền chuyển động của xe đạp và mạch điện kín làm quay quạt điện để tìm được hình ảnh tương tự với hiện tượng "nhanh như điện" bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây: Bánh đĩa gắn liền với bàn đạp tương tự như ... trong mạch điện kín.
Hãy đối chiếu hệ thống truyền chuyển động của xe đạp và mạch điện kín làm quay quạt điện để tìm được hình ảnh tương tự với hiện tượng "nhanh như điện" bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây: Các mắt xích của dây xích trong xe đạp tương tự như ... có tại mọi nơi trong ... của mạch điện kín.