Những câu hỏi liên quan
đinh nguyễn thế nhân
Xem chi tiết
Kẹo Đắng
17 tháng 10 2016 lúc 9:19

a

KCl    39+35,5=74,5

BaCl2   137 + 35,5.2= 208

AlCl3     27 + 35,5.3=133,5

b

K2SO4   39.2+32+ 16.4 = 174

BaSO4    137 + 32 + 16.4 = 233

Al2(SO4)3    27.2 + 3.( 32+16.4) = 342

Bình luận (1)
AN TRAN DOAN
17 tháng 10 2016 lúc 22:08

a) CTHH là : + KCl : có phân tử khối là : 39+35,5 = 74,5 đvC

                       + BaCl2 : có phân tử khối là : 137 + 35.5 * 2 = 208 đvC

                       + AlCl3 : có phân tử khối là : 27 + 35,5 * 3 = 133,5 đvC

b)                    + Ka2SO4: có phân tử khối là : 39 * 2 + 32 + 16 * 4 = 174 đvC

                        + BaSO4 : có phân tử khối là : 137 + 32 + 16 * 4 = 233 đvC

                         + AL2(SO4)3 : có phân tử khối là : 27 * 2 + (32 + 16 * 4 ) * 3 = 342 đvC  

Bình luận (0)
Anh Tuan Vo
Xem chi tiết
Lê Chí Công
3 tháng 7 2016 lúc 21:43

Fe2(SO4)3;K2SO4;BaSO4

KCl;BaCl2;FeCl3

Bình luận (0)
Phan Lan Hương
3 tháng 7 2016 lúc 22:11

a. Liên kết với Cl

KCl [K hóa trị 1, Cl hóa trị I]

BaCl2 [Ba hóa trị II, Cl hóa trị I]

AlCl3 [Al hóa trị III, Cl hóa trị I]

b. Liên kết với nhóm SO4 

K2SO4 [K hóa trị I, Nhóm SO4 hóa trị II]

BaSO4 [Ba hóa trị II, SO4 hóa trị II]

Al2(SO4)3 [Al hóa trị III, SO4 hóa trị II]

- Nhớ tick [nếu đúng] nhé hihi

Bình luận (10)
Bùi Thị Phương  Thảo
16 tháng 10 2019 lúc 21:18

Công thức của kali với Cl là KCl

PTK: 39+35,5=74,5

PTK của K2SO4 là: 39*2+32+16*4=174

PTK của BaCl2 là: 137+35,5*2=208

PTK của BaSO4 là: 137+32+16*4=233

PTK của AlCl3 là: 27+35,5*3=133,5

PTK của Al2(SO4)3 là: 27*2+(32+16*4)*3=342

Bình luận (0)
Duy Thúy
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
14 tháng 12 2021 lúc 14:06

a) CTHH: Mg(SO4)------> PTK: 24 + 32 + 64 = 120 DvC

Bình luận (1)
༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻
14 tháng 12 2021 lúc 14:39

a/ ta có CTHH: \(Mg^{II}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)

\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:MgSO_4\)

\(PTK=24+32+4.16=120\left(đvC\right)\)

b/ ta có CTHH: \(Ca^{II}_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)

\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)

\(PTK=3.40+\left(31+4.16\right).2=310\left(đvC\right)\)

các ý còn lại làm tương tự

Bình luận (0)
Nguyễn Công Tấn Trường
Xem chi tiết
Phước Lộc
22 tháng 10 2023 lúc 20:18

a) CH4 → \(M=12+1\cdot4=16\left(g\text{/}mol\right)\)

b) Al2(SO4)3 → \(M=27\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\left(g\text{/}mol\right)\)

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
6 tháng 6 2017 lúc 7:05

Nhóm  N O 3 :

   * Ag và  N O 3 : Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.I = y.I → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của A g x N O 3 y  là A g N O 3 .

   Phân tử khối = 108 + 14 + 16.3 = 170 đvC

   * Mg và  N O 3 : Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.II = I.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của  M g x N O 3 y  là  M g N O 3 2 .

   Phân tử khối của Mg(NO3)2 = 24 + 2.(14 + 16.3) = 148 đvC

   * Zn và  N O 3 : Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.II = I.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của  Z n x N O 3 y  là :  Z n N O 3 2

   Phân tử khối = 65 + 2.(14+ 16.3) = 189 đvC

   * Fe (III) và  N O 3 : Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.III = y.I → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của  F e x N O 3 y  là  F e N O 3 3 .

   Phân tử khối = 56 + 3.(14 + 16.3) = 242 đvC

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
7 tháng 2 2019 lúc 8:34

Nhóm  P O 4 :

   * Ag và  P O 4 : Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.I = III.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của A g x P O 4 y  là  A g 3 P O 4

   Phân tử khối = 108.3 + 31 + 16.4 = 419 đvC

   * Mg và  P O 4 : Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.I = III.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học là  M g 3 P O 4 2

   Phân tử khối = 24.3 + 2.(31 + 16.4) = 385 đvC

   * Fe(III) và  P O 4 : Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.III = y.III → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học là F e P O 4 .

   Phân tử khối của  F e P O 4  =56 + 31 + 16.4 = 151 đvC

Bình luận (0)
RyoIzawa
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
22 tháng 11 2021 lúc 19:16

a)CTHH của NaxCloy

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\)

=> CTHH : NaClo

CTHH của CuxCly

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)

=> CTHH :CuCl2

CTHH của AlxCly

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)

=> CTHH : AlCl3

b) CTHH của NaxSy

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)

=> CTHH: Na2S

 CTHH của CuxSy

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}\)

=> CTHH: CuS

CTHH của AlxSy

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

=> CTHH : Al2S3

 

Bình luận (4)
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Nhật Linh
27 tháng 4 2017 lúc 22:01

a) CTHH : KCl, BaCl2, AlCl­3;

Phân tử khối KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC;

Phân tử khối BaCl2 = 137 + 71 = 208 đvC;

Phân tử khối AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC.

b) CTHH: K2SO4 ; BaSO4; Al2(SO­4)3;

Phân tử khối K2SO4 = 39.2 + 332 + 16.4 = 174 đvC;

Phân tử khối BaSO4 = 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC;

Phân tử khối Al2(SO­4)3 = 27.2 + (32 + 16.4) .3 = 342 đvC.

Bình luận (0)
Linh subi
27 tháng 4 2017 lúc 22:02

a) CTHH : KCl, BaCl2, AlCl­3;

Phân tử khối KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC;

Phân tử khối BaCl2 = 137 + 71 = 208 đvC;

Phân tử khối AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC.

b) CTHH: K2SO4 ; BaSO4; Al2(SO­4)3;

Phân tử khối K2SO4 = 39.2 + 332 + 16.4 = 174 đvC;

Phân tử khối BaSO4 = 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC;

Phân tử khối Al2(SO­4)3 = 27.2 + (32 + 16.4) .3 = 342 đvC.



Bình luận (0)
Hoàng Thảo Linh
12 tháng 10 2017 lúc 20:23

a) CTHH : KCl, BaCl2, AlCl­3;

Phân tử khối KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC;

Phân tử khối BaCl2 = 137 + 71 = 208 đvC;

Phân tử khối AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC.

b) CTHH: K2SO4 ; BaSO4; Al2(SO­4)3;

Phân tử khối K2SO4 = 39.2 + 332 + 16.4 = 174 đvC;

Phân tử khối BaSO4 = 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC;

Phân tử khối Al2(SO­4)3 = 27.2 + (32 + 16.4) .3 = 342 đvC.



Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
26 tháng 5 2017 lúc 7:52

Với Br:

   * Na và Br(I): Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: I.x = I.y

   Tỉ lệ: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của N a x B r y  là NaBr.

   Phân tử khối của NaBr: 23 + 80 = 103 đvC

   * Cu(II) và Br(I): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.II = I.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của Cux(Br)y là CuBr2.

   Phân tử khối của CuBr2 = 64 + 80.2 = 224 đvC

   * Al và Br (I): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: III.x = I.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của A l x B r y  là A l B r 3 .

   Phân tử khối của  A l B r 3 : 27 + 80.3 = 267 đvC

Bình luận (0)