Đ1:6V-1,2A
Đ2:3V-1A
U=9V
a.Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện.
b.Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω,được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm,tiết diện 0,25mm2. Tính chiều dài của dây Nicrom này.
Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U 1 = 6V, U 2 = 3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 5Ω và R 2 = 3Ω. Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10. 10 - 6 Ω.m, có tiết diện 0,2 m m 2 . Tính chiều dài của dây nicrom này.
Chiều dài của dây nicrôm dùng để quấn biến trở là:
Đ1: 6V-0,75A
Đ2: 6V-0,5A
Cho 2 đèn sáng bình thường
a,Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện.
b,Biến trở được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ωm, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Điện trở lớn nhất của biến là 15Ω.Tính đường kính của tiết diện dây hợp kim này.
a)\(R_{Đ1}=\dfrac{6}{0,75}=8\Omega\)
\(R_2=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\)
b)Điện trở của biến trở:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{2}{S}=15\Omega\)
\(\Rightarrow S=5,3\cdot10^{-8}\left(m^2\right)\)
Đường kính dây:
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=5,3\cdot10^{-8}\)\(\Rightarrow d\approx2,6\cdot10^{-4}\left(m\right)=0,26mm\)
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 . Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10- 6 .m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
A. 260 vòng
B. 193 vòng
C. 326 vòng
D. 186 vòng
Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 có cùng hiệu điện thế định mức là U 1 = U 2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 12Ω và R 2 = 8Ω . Mắc Đ 1 , Đ 2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10. 10 - 6 Ω.m và có tiết diện 0,8 m m 2 . Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất R b m = 15 R b , trong đó R b là giá trị tính được ở câu a trên đây.
Điện trở lớn nhất của biến trở: Rbm = 15.Rb = 15 x 2,4 = 36Ω
Áp dụng công thức: với l là chiều dài và S là tiết diện dây
→ Độ dài của dây cuốn làm biến trở:
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dàicủa đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
A. 91,3cm
B. 91,3m
C. 913mm
D. 913cm
Tiết diện của dây nicrom:
Chiều dài của dây nicrom:
→ Đáp án D
Câu 1: Một dây dẫn bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm, có chiều dài 20m, tiết diện 0,4.10-6m2.Điện trở của dây là bao nhiêu?
A.25Ω B. 30Ω C. 40Ω D. 55Ω
Câu 2: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 10m , tiết diện 2 mm2, điện trở suất r =1 ,7.10 -8 Ωm. Điện trở của dây dẫn là :
A. 8,5.10 -2 Ω. B. 0,85.10-2Ω. C. 85.10-2 Ω. D. 0,085.10-2Ω.
Câu 1:
Điện trở của dây là: \(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{20}{0,6.10^{-6}}=55\left(\Omega\right)\Rightarrow D\)
Câu 2:
Điện trở của dây là: \(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}.\dfrac{10}{2.10^{-6}}=0,085=8,5.10^{-2}\left(\Omega\right)\Rightarrow A\)
Một biến trở con chạy được làm bằng dây nicrom,có chiều dài 4m và tiết diện là 0,1mm^2.Biết nicrom có điện trở suất là 1,1.10^-6 ôm.mét
a) Tính điện trở toàn phần của biến trở
b) Mắc biến trở này nối tiếp với điện trở 20 ôm rồi mắc vào nguồn điện có hđt không đổi bằng 30V.Hỏi khi con chạy của biến trở này dịch chuyển thì cường độ dòng điện trong mạch biến đổi trong phạm vi nào?
GIÚP MÌNH CÂU b Với Ạ!!
+)Điện trở của biến trở là:\(R_B=\rho.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{4}{1.10^{-7}}=44\left(ÔM\right)\) (đổi \(0,1mm^2=1.10^{-7}m^2\))
+)
Cường độ dòng điện lúc biến trở có giá trị lớn nhất:
\(I_B=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{30}{44+20}=0,47\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện lúc biến trở nhỏ nhất:
\(I_B=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{30}{0+20}=1,5\left(A\right)\)
Vậy cường độ dòng điện có thể thay đổi từ: \(0,47A\rightarrow1,5A\)
Một biến trở con chạy được làm bằng dây nicrom,có chiều dài 4m và tiết diện là 0,1mm^2.Biết nicrom có điện trở suất là 1,1.10^-6 ôm.mét
a) Tính điện trở toàn phần của biến trở
b) Mắc biến trở này nối tiếp với điện trở 20 ôm rồi mắc vào nguồn điện có hđt không đổi bằng 30V.Hỏi khi con chạy của biến trở này dịch chuyển thì cường độ dòng điện trong mạch biến đổi trong phạm vi nào?
GIÚP MÌNH CÂU b Với Ạ!!
2. Trên 1 biến trở có ghi (50Ω - 2,5A)
a. Nêu ý nghĩa của 2 số ghi này.
b. Tính HĐT lớn nhất đặt vào 2 đầu biến trở này.
c. Biến trở làm bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m và dài 50m. Tính tiết diện của dây nicrom dùng làm biến trở này.
a) \(50\Omega\) - điện trở lớn nhất của biến trở.
\(2,5A\) - cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được
b) HĐT lớn nhất đặt vào hai đầu biến trở:
\(U_{max}=R_{max}\cdot I_{max}=50\cdot2.5=125V\)
c) Tiết diện dây nicrom dùng làm biến trở:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{50}=1,1\cdot10^{-6}\left(m^2\right)=1,1mm^2\)