Quan sát hình 23.1 và cho biết: Quả của 12 kiểu cây dị bội (2n+1) khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả ở cây lưỡng bội bình thường như thế nào?
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6
1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa
1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Đáp án cần chọn là: A
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
Đáp án D
Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6
1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa
1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
Đáp án D
Quả vàng = 1/12 = 1/2 × 1/6
1/6 ↔ giao tử aa của cây AAaa
1/2 ↔ giao tử a của cây Aa hoặc giao tử aa của cây Aaaa
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
D. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm 1 12 = 1 2 × 1 6
Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa
Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
Chọn A
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
Đáp án A
Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 11 đỏ:1 vang hay tỷ lệ vàng chiếm
Cơ thể cho 1/2 giao tử aa hoặc a là: Aaaa và Aa
Cơ thể cho 1/6 giao tử aa hoặc a là AAaa
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × aa và AAaa × Aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
Ở cả chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ : 10 quả màu vàng đời con là
A. AAaa Aa và AAaa x Aaaa
B. AAaa x aa và AAaa x Aaaa
C. AAaa x Aa và AAaa x AAaa
D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa
Quan sát các hình sau đây. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và kích thước của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ở các cây nói trên như thế nào?
- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường quá mắt thường qua những dấu hiệu nào?
- Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- Kích thước của cơ quan sinh dưỡng (tế bào xôma của cây rêu đa bội; thân, cành, lá của cây cà độc dược đa bội; củ cải đường đa bội) và cơ quan sinh sản (quả táo tứ bội) lớn hơn so với ở cây lưỡng bội.
- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu: kích thước của các bộ phận trên cây đa bội lớn hơn cây lưỡng bội.
- Có thể khai thác các đặc điểm về "tăng kích thước của thân, lá, củ, quả" để tăng năng suất của những cây cần sử dụng các bộ phận này.
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lí bằng F1 conxixin sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cho rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là như nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 60%
B. 45%
C. 75%
D. 91%