Trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong quá trình tiến hoá.
Trình bày các cơ chế và vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.
* Cách li trước hợp tử
– Cách li nơi ở (sinh cảnh): Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi nhưng sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
– Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
– Cách li thời gian (mùa vụ): Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
– Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Ví dụ, các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
* Cách li sau hợp tử
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Câu 4: Trình bày các cơ chế và vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.
* Cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi nhưng sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (mùa vụ): Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Ví dụ, các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
* Cách li sau hợp tử
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Trả lời: . -
* Cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi nhưng sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (mùa vụ): Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Ví dụ, các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
* Cách li sau hợp tử
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
B. xoá nhoà những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
C. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
D. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
Đáp án C
Vai trò của các cơ chế cách li :
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Chọn D
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể.
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. Phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen
B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
C. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
D. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
Đáp án D
Trong quá trình tiến hóa, cách li có vai trò quan trọng, giúp củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là:
A. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
C. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
D. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen
Đáp án C
Vai trò chủ yếu của hiện tượng cách li là ngăn cách sự trao đổi vốn gen – từ đó củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
Đáp án D
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình
tiến hóa là củng cố và tăng cường phân
hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về
vốn gen của các quần thể.
Mô tả nào dưới đây là không đúng về vai trò của sự cách ly trong quá trình tiến hoá:
A. Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới
B. Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền
C. Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau
D. Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cướngự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc
Đáp án C
Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu C là không đúng vì cách li địa lý là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau chứ không phải cách li sinh sản
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là :
D.củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.