Điền vào bảng sau tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng
Thiên địch sử dụng để đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sinh vật gây hại ?
A. Ruồi
B. Mèo rừng
C. Thỏ
D. Ong mắt đỏ
Đáp án D
Ong mắt đỏ là thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại
Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu là ứng dụng của:
A. quan hệ đối kháng.
B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
C. khống chế sinh học.
D. quan hệ cạnh tranh.
Loài nào là thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại?
A. Cắt
B. Cóc
C. Ong mắt đỏ
D. Ruồi
Ong mắt đỏ đẻ trứng lên sâu xám (trứng sâu hại ngô). Ấu trùng nở ra, đục và ăn trứng sâu xám.
→ Đáp án C
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có bao nhiêu ưu điểm sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (l) và (4)
D. (3) và (4)
C
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm:
- Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm:
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
- Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học.
Vậy nội dung I, IV đúng.
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (l) và (4).
D. (3) và (4).
Chọn C
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm:
- Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm:
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
- Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học.
Vậy nội dung I, IV đúng.
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (1) và (4).
Đáp án D
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm:
- Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm:
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
- Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học.
Vậy nội dung 1, 4 đúng
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Đáp án B
Biện pháp thiên địch là biện pháp dùng các loài thiên địch để tiêu diệt các sinh vật có hại => không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và không gây ô nhiễm môi trường
Đọc bảng sau, điền vào cột trống của bảng tên những đại diện động vật sao cho tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di chuyển.
Bảng. Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vật
Đặc điểm cơ quan di chuyển | Tên động vật | |
---|---|---|
Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định | Hải quỳ, san hô | |
Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo | Thủy tức | |
Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản | Giun nhiều tơ | |
Cơ quan di chuyển dã phân hóa thành chi, phân đốt | Rết | |
Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức nang khác nhau | 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi | Tôm |
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy | Châu chấu | |
Vây bơi với các tia vây | Cá trích | |
Chi năm ngón có màng bơi | Ếch | |
Cánh được cấu tạo bằng long vũ | Chim | |
Cánh được cấu tạo bằng màng da | Dơi | |
Bàn tay, bàn chân cầm nắm | Vượn |