Dựa vào hình 5.4, lập bảng và nhận xét tốc độ tăng GDP của Mĩ Latinh trong giai đoạn 1985 - 2004.
QUẢNG CÁONăm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2002 | 2004 |
Tốc độ tăng GDP(%) | 2,3 | 0,5 | 0,4 | 2,9 | 0,5 | 6,0 |
Dựa vào hình 5.4, hãy nhận xét tốc độ tăng GDP của Mĩ Latinh trong giai đoạn 1985 - 2004.
Tốc độ tăng rất chậm vào các năm 1990, 1995, 2002; trong khi đó tốc độ tăng nhanh vào các năm 2000 và đặc biệt năm 2004. Như vậy, tốc độ phát triển kinh tế không đều, sự phát triển kinh tế thiếu ổn định.
Dựa vào hình 5.4, lập bảng và nhận xét tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh trong giai đoạn 1985 - 2004.
Tốc độ gia tăng GDP của Mĩ La tinh trong giai đoạn 1985 – 2004
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
Tốc độ tăng GDP |
2,3 |
0,5 |
0,4 |
2,9 |
0,5 |
6,0 |
- Nhận xét: Mĩ La tinh có tốc độ phát triển kinh tế không ổn định.
Dựa vào hình 5.4, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La tinh trong giai đoạn 1985 - 2004.
Vào các năm 1990, 1995, 2002 tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh rất chậm; trong khi đó tốc độ tăng nhanh vào các năm 2000 và đặc biệt năm 2004.
* Như vậy, tốc độ phát triển kinh tế giai đoan 1985 - 2004 không đều, sự phát triển kinh tế Mĩ Latinh thời gian này thiếu ổn định.
Tốc độ gia tăng GDP của Mĩ La tinh trong giai đoạn 1985 – 2004
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
Tốc độ tăng GDP |
2,3 |
0,5 |
0,4 |
2,9 |
0,5 |
6,0 |
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 -2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ kết hợp
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người, số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010 là biểu đồ đường => Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột chồng
B. Đường
C. Kết hợp
D. Cột ghép
B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đơn vị %; lấy năm gốc là 100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
=> Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ Đường thích hợp nhất.
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985 - 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
2016 |
Trung Quốc |
239 |
698 |
1649 |
6101 |
11199 |
Thế Giới |
12360 |
29357 |
40888 |
65955 |
75848 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng GDP của Trung Quốc và thế giới, giai đoạn 1985 - 2016?
A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.
B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.
C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới có xu hướng giảm.
D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc lớn nhất thế giới và luôn ổn định
Đáp án B
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985 – 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
2016 |
Trung Quốc |
239 |
698 |
1649 |
6040 |
11199 |
Thế giới |
12360 |
29457 |
40888 |
65648 |
75848 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về GDP của Trung Quốc và thế giới, giai đoạn 1985 – 2016
A. Trung Quốc đã trở thành nước có GDP đứng đầu thế giới.
B. Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc chậm hơn so với tốc độ tăng GDP của thế giới.
C. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.
D. Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới
Đáp án D
Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA AN-GIÊ-RI VÀ GA-NA, GIAI ĐOẠN 1985-2000
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của An-giê-ri và Ga-na?
A. Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6%.
C. Từ năm 1995 đến 2000, hai nước tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm.
D. Tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri.
Đáp án B.
Giải thích: Qua biểu đồ, rút ra những nhận xét sau:
- Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định và có xu hướng giảm (An-giê-ri giảm 0,1%, Ga-na giảm 1,4%).
- Từ sau năm 1995 tốc độ tăng trưởng của 2 nước đều có xu hướng giảm.
- Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều chưa vượt quá 6% (Ga-na cao nhất là 5,1% - 1985; An-giê-ri cao nhất là 4% - 1995) và tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri -> Như vậy, tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6% là sai.
Dựa vào bảng số liệu sau:
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
---|---|---|---|
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Toàn thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
Nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004, tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004, tăng đều.
Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.