Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Nhận xét chung về sản lượng một số nông sản của Trung Quốc.
Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi:Mặc dù có sự biến động nhưng nhìn chung giai đoạn 1985 – 2014, các sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc
A. Đều giảm
B. Không thay đổi
C. Giảm nhiều hơn tăng
D. Đều tăng
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
- Thịt lợn và thịt bò tăng liên tục (bò tăng thêm 6 triệu tấn, thịt cừu tăng 36,2 triệu tấn).
- Các sản phẩm nông nghiệp khác tăng nhưng không ổn định (lương thực tăng 219,5 triệu tấn; bông tăng 2,2 triệu tấn; lạc tăng 9,2 triệu tấn; mía tăng 67,5 triệu tấn và thịt cừu tăng 1,8 triệu tấn).
Đáp án: D
Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi:Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do
A. Nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới
B. Có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp
C. Diện tích đất canh tác đứng đầu thế giới
D. Thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp
Hướng dẫn: Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do Trung Quốc có chính sách cải cách nông nghiệp với nhiều biện pháp trong nông nghiệp như giao quyền sử dụng đất cho nông dân, cải tạo – xây dựng các tuyến đường giao thông, hệ thống thủy lợi, phòng chống thiên tai, phổ biến giống mới,…
Đáp án: B
Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi:Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Giai đoạn 1985 – 1995 và 2005 – 2010, sản lượng các nông sản đều tăng
B. Sản lượng các nông sản tăng đều qua các năm
C. Giai đoạn 2000 – 2005, không có loại nông sản nào giảm sản lượng
D. Giai đoạn 1995 – 2000, sản lượng các nông sản đều tăng.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
- Giai đoạn 1985 – 1995 và 2005 – 2010, sản lượng các nông sản đều tăng.
- Giai đoạn 1995 – 2000, sản lượng lương thực – bông – mía giảm, còn Lạc – thịt bò – lợn – cừu tăng.
- Giai đoạn 2010 – 2014, sản lượng thịt cừu không tăng còn các sản phẩm nông nghiệp khác đều tăng nhẹ.
Đáp án: A
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc.
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc
Giai đoạn 1985 - 2004:
- Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc đều tăng liên tục và chiếm vị trí thứ nhất (than, thép, xi măng, phân đạm), thứ nhì (điện) thế giới.
- Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc không đều nhau:
+ Xi măng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (tăng gấp 6,6 lần), tiếp đến là thép (tăng gấp 5,8 lần), điện (tăng gấp 5,6 lần), phân dạm (tăng gấp 2,2 lần).
+ Than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (tăng gấp 1,7 lần).
Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm
(Đơn vị: triệu tấn)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi:Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014 là
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (tốc độ tăng trưởng), ta thấy biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014.
Đáp án: C
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA
TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015:
A. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng điện
B. Sản lượng dầu thô giảm liên tục qua các năm
C. Sản lượng than tăng liên tục qua các năm
D. Sản lượng điện tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô
Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu ta có một số nhận xét sau:
- Sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm (203 triệu tấn lên 215 triệu tấn) => B sai
- Sản lượng than có tăng lên nhưng còn biến động (từ 2010 – 2012 tăng sau đó giai đoạn 2012 – 2015 giảm xuống) => C sai
- Sản lượng dầu thô tăng gấp 1,05 lần; than tăng gấp 1,09 lần, điện tăng gấp 1,38 lần
=> + Sản lượng than tăng chậm hơn điện (1,09 < 1,38) => A sai
+ Sản lượng điện tăng nhanh nhất và nhanh hơn dầu thô (1,38 > 1,05) => D đúng
Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi:Những nông sản liên tục tăng trong giai đoạn 1985 – 2014 là
A. Lương thực, bông
B. Thịt lợn, thịt bò
C. Lạc, mía
D. Thịt bò, thịt cừu
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
- Thịt lợn và thịt bò tăng liên tục (bò tăng thêm 6 triệu tấn, thịt lợn tăng 36,2 triệu tấn).
- Các sản phẩm nông nghiệp khác tăng nhưng không ổn định.
Đáp án: B
Câu3. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê hi cô(2,0 điểm)
Sản xuất nông nghiệp Hoa Kì
Nước | Dân số (triệu người) | Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp(%) | Lương thực có hạt (triệu tấn) | Bò (triệu con) | Lợn (triệu con) |
Hoa Kì | 288 | 4,4 | 325,31 | 92,27 | 59,1 |
Mê-hi-cô | 100,5 | 28,4 | 29,73 | 30,06 | 17,1 |
|
|
|
|
|
|
giúp mk câu này vs mai mình thi rồi cảo on nhiều
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC
GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị: Triệu tấn)
giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất? Theo bảng số liệu,
để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc,
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ tròn.