cho P1;P2 là 2 số nguyên tố lẻ liên tiếp
CMR: \(\frac{P1+P2}{2}\)là hợp số
Cho n nguyên tố p1,p1,..,pn lớn hơn 5 thoar mãn p1^4=p2^4+..+pn^4 chia hết cho 80. CMR n > hoặc = 80
Cho n nguyên tố p1,p1,..,pn lớn hơn 5 thoar mãn p1^4=p2^4+..+pn^4 chia hết cho 80. CMR n > hoặc = 80
Cho n nguyên tố p1,p1,..,pn lớn hơn 5 thoar mãn p1^4=p2^4+..+pn^4 chia hết cho 80. CMR n > hoặc = 80
cho 2 số nguyên tố liên tiếp p1 và p2 biet p1 lon hon p2 . Chứng minh p1+p2/2 là hợp số (p1,p2 lớn hơn 2)
cho p1,p1,...,p31 thuoc P thoa man (p1^4+p2^4+...+p31^4)chia het cho 120. Chung minh trong 31 so co 3 so nguyen to lien tiep
Cho P1 và P2 là 2 số nguyên tố lẻ liên tiếp (P1 > P2)
Chứng minh rằng P1 + P2 chia 2 là hợp số
Giả sử (p1+p2):2 là số nguyên tố, Khi đó ta có p1+p2=2d với d nguyên tố
Vì p1, p2 là hai số nguyên tố liên tiếp, và p1 > p2 nên từ p1+p2=2d ⇒ p1 > d > p2 như vậy giữa p1, p2 còn số d là số nguyên tố (mâu thuẫn với giả thuyết) ⇒ (p1+p2);2 là hợp số.
Hoặc:
p2+1 là chẵn
=> (p1+p2)/2 là chẵn
=> Nếu nó là SNT thì p2+1 phải là số tự nhiên.
Mà nó lại là số chẵn
=> p2+1 = 2
=> p2=1 (k phải snt)
Vậy (p1+p2)/2 là hợp số
ta có :
số chia hết cho 2 phải là số chẵn
số nào chia cho 2 cũng có thương là số chẵn ( khác 2 )
=> (P1 + P2 ) : 2 = SỐ CHĂN CHIA HẾT 2 => SỐ ĐÓ CÓ TRÊN 2 ƯỚC
=> ĐPCM
Vì p1 và p2 là 2 số nguyên tố lẻ liên tiếp => p1+p2 > 3 +5 = 8 và p1 + p2 chia hết cho 2
=>( p1+p2) :2 > 4 và p1+p2) :2 chia hết cho 2
=>( p1+p2) :2 là hợp số
=> đpcm
Cho A=p1.p2...pn (với p1,p2,...,pn là số ng.tố đầu tiên). cmr A-1 ko là scp
Tìm tất cả các bộ số nguyên tố (p1,p2,p3) sao cho p1< p2 < p3 và p1p2p3 < p1p2 + p2p3+ p3p1
cho p1,p2 là 2 số nguyên tố lẻ liên tiếp .CMR số (p1+p2):2 là hợp số
Vì p1; p2 là 2 số nguyên tố lẻ liên tiếp (p1< p2) nên p1 + 2 = p2 (1)
Thay (1) vào biểu thức (p1 + p2) /2 ta có:
(p1 + p2) /2
= (p1 + p1 + 2) /2
= (2p1 + 2) /2
= 2(p1 + 1) /2
= p1 + 1
Vì p1 là số lẻ nên p1 + 1 là số chẵn
Mà chỉ có số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
=> p1 + 1 hay (p1 + p2) /2 là hợp số