tìm một số tự nhiên có 3 chữ số sao cho khi chuyển chữ số hàng đơn vị lên làm chữ số tận cùng bên trái, ta được môt số có ba chữ số lớn hơn số ban đầu là 765
Tìm một số tự nhiên gồm 3 chữ số sao cho khi ta lấy chữ số ở hàng đơn vị đặt về bên trái của số gồm hai chữ số còn lại, ta được một số có ba chữ số lớn hơn chữ số ban đầu 765 đơn vị
Gọi số cần tìm là abc. Theo đề bài
cab - abc = 765 => 100.c + ab - 10.ab - c = 99c -9.ab = 765 => 11.c - ab = 85 => 11.c = 85 + ab
Ta thấy 11.c chia hết cho 11 nên 85 + ab chia hết cho 11
Ta có 11.c = 88 + (ab-3) chia hết cho 11 => ab - 3 chia hết cho 11
Do c<=9 nên 11.c<=99 => 88 + (ab-3)<=99 => ab-3<=11
=> ab-3 = 11 => ab=14 => c=(85+14)/11=9
Vậy số cần tìm là 149
Bài 1 : Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng lên 3 lần.
Bài 2 : Khi xóa bỏ chữ số 5 ở hàng đơn vị của một số tự nhiên ta được số mới kém số ban đầu 320 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài 3 : Tìm số có bốn chữ số biết rằng nếu xóa bỏ hai chữ số 1 ở hàng chục và chữ số 8 ở hàng đơn vị của số đó ta được số mới kém số ban đầu 2889 đơn vị.
Bài 4 : Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu xóa đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó ta được số mới ( có hai chữ số ). Tổng hai số đó là 990.
Bài 5 : Cho một số có ba chữ số, chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu xóa chữ số 3 đó ta được số mới kém số phải tìm là 408 đơn vị. Tìm số có ba chữ số ban đầu.
Bài 6 : Tổng hai số là 623. Số lớn có hàng đơn vị là 7. Nếu xóa chữ số 7 của số lớn ta được số bé. Tìm hai số đó.
tìm số có 6 chữ số abcdef mà khi chữ số hàng đơn vị f được chuyển về vị trí tận cùng bên trái thì ta thu được số lớn gấp 5 lần số ban đầu
1/ Tổng của 3 số bằng 2011.Số thứ 1 lớn hơn tổng của 2 số kia là 55.Nếu bớt số t2 36 đơn vịthì số t2 =số t3.Tìm 3 số đó
2/ Tìm 2 số tự nhiên có tổng là 133.Biết rằng số T1 nhiều hơn số t2 một chữ số và nếu ta gạch bỏ chữ số hàng đơn vị của số t1 thì ta được số t2.
3/ Tìm số tự nhiên có 6 chữ số,chữ số hàng đơn vị là 4.Biết rằng nếu ta chuyển số 4 lên đầu (thành chữ số hàng chục vạn)các chữ số khác vẫn giữ nguyên thứ tựthì được 1 số mới gấp 4 lần số ban đầu.
4/ Tìm 1 số có chữ số tận cùng là 9.Nếu xoá đi chữ số 9ta đươch 1 số mới nhỏ hơn số ban đầu là 1800.Tìm số đã cho ban đầu.
Tổng tất cả các chữ số của 1 số tự nhiên có 3 chữ số là 21. Chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục. Nếu đổi chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng trăm ta sẽ nhận được một số tự nhiên mới lớn hơn số ban đầu là 198. Tìm số ban đầu.
(mong bạn làm nhanh giúp mình nhé, mình đang gấp)
Số tự nhiên đó có dạng \(\overline{abc}\left(1\le a\le9;0\le b,c\le9;a,b,c\in\mathbb{N}\right)\)
Theo đề bài ta có: \(a+b+c=21;c>b;\overline{cba}-\overline{abc}=198\left(1\right)\)
Hay \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=21\\99\left(c-a\right)=198\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=21\\c-a=2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left(c-2\right)+b+c=21\)
\(\Leftrightarrow2c+b=23.\) Mà ta có: \(23=2c+b< 3c\Rightarrow c>\dfrac{23}{3}\Rightarrow9\ge c\ge8\) (do $c\in \N$)
Với $c=9$ thì $b=5$ suy ra $a=7.$ Vậy số đó là $759.$
Với $c=8$ thì $b=7$ suy ra $a=6.$ Vậy số đó là $678$
Lâu không giải toán $6$ nên mình không chắc về cách trình bày đâu bạn nhé.
Tìm một số tự nhiên có 4 chữ số mà khi chuyển chữ số tận cùng của số đó là 8 lên
đầu thì được số mới lớn hơn số phải tìm 6192 đơn vị.
Số cần tìm có dạng: \(\overline{abc8}\)
Chuyển số 8 ở hàng đơn vị lên đầu ta được số mới là: \(\overline{8abc}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{8abc}\) - \(\overline{abc8}\) = 6192
8000 + \(\overline{abc}\) - \(\overline{abc}\) \(\times\) 10 - 8 = 6192
(8000 - 8) - (10 - 1) \(\times\) \(\overline{abc}\) = 6192
7992 - 9\(\times\) \(\overline{abc}\) = 6192
9 \(\times\) \(\overline{abc}\) = 7992 - 6192
9 \(\times\) \(\overline{abc}\) = 1800
\(\overline{abc}\) = 1800: 9
\(\overline{abc}\) = 200
Thay \(\overline{abc}\) = 200 vào \(\overline{abc8}\) = 2008
Vậy số cần tìm là 2008
Đáp số: 2008
tìm một số tự nhiên có 4 chữ số mà khi chuyển chữ số tận cùng của số đó là 4 lên đầu thì được số mới lớn hơn số phải tìm 2187 đơn vị
Gọi số cần tìm là \(abc4\).
Theo bài: \(abc4+2187=4abc\)
\(\Rightarrow10\cdot abc+4+2187=4000+abc\)
\(\Rightarrow9abc=1809\Rightarrow abc=201\)
Vậy số tự nhiên cần tìm là \(2014\)
Gọi số cần tìm là
�
�
�
4
abc4.
Theo bài:
�
�
�
4
+
2187
=
4
�
�
�
abc4+2187=4abc
⇒
10
⋅
�
�
�
+
4
+
2187
=
4000
+
�
�
�
⇒10⋅abc+4+2187=4000+abc
⇒
9
�
�
�
=
1809
⇒
�
�
�
=
201
⇒9abc=1809⇒abc=201
Vậy số tự nhiên cần tìm là
2014
Gọi số cần tìm là .
Theo bài:
Vậy số tự nhiên cần tìm là
Mình cần gấp!
Bài 1: Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái của số đã cho để được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì thương là 721 và không còn dư. Tìm số tự nhiên có 3 chữ số đã cho.
Bài 2: Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng khi ta xóa đi chữ số 3 ở hàng đơn vị thì số đó giảm đi 705 đơn vị.
Bài 3: Tìm số có 4 chữ số biết rằng khi ta xóa đi chữ số 5 ở tận cùng bên trái ta được số mới bằng 1/41 số cần tìm.
Bài 1: Đặt số cần tìm là \(\overline{abc\Rightarrow\frac{\overline{90abc}}{\overline{abc}}=721\Rightarrow90000+\overline{abc}=721.\overline{abc}\Rightarrow90000=720.\overline{abc}\Rightarrow\overline{abc}=125}\)
Bài 2: Gọi số cần tìm là \(\overline{ab3}\Rightarrow\overline{ab3}-705=\overline{ab}\Rightarrow10.\overline{ab}+3-705=\overline{ab}\Rightarrow9.\overline{ab}=702\Rightarrow\overline{ab}=78\)
Số cần tìm là 783
Bài 3: Gọi số cần tìm là \(\overline{5abc}\)
\(\Rightarrow\overline{abc}=\frac{\overline{5abc}}{41}\Rightarrow41.\overline{abc}=5000+\overline{abc}\Rightarrow40.\overline{abc}=5000\Rightarrow\overline{abc}=125\)
Số cần tìm là 5125
bài 1 : tìm số có 3 chữ số mà chữ số tận cùng là 5.Nếu chuyển chữ số 5 này lên đầu thì được 1 số lớn hơn 288 đơn vị.
bài 2:tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết nếu chuyển chữ số 4 tận cùng của số đó lên đầu thì được 1 số mới gấp 3 lần số cũ và thêm 40 đơn vị.
bài 3 :tìm số có 2 chữ số biết tổng các chữ số của số đó = 8 và nếu đổi chỗ 2 chữ số đó cho nhau ta được số mới hơn số cũ 18 đơn vị.
Bài 1: Gọi số đó là: \(\overline{ab5}\)
Ta có: \(\overline{5ab}-\overline{ab5}=288\)
\(\Leftrightarrow500+\overline{ab}-\left(10.\overline{ab}+5\right)=288\)
\(\Leftrightarrow500+\overline{ab}-10.\overline{ab}-5=288\)
\(\Leftrightarrow\left(500-5\right)-\left(10.ab-\overline{ab}\right)\)=288
\(\Leftrightarrow495-9.\overline{ab}=288\)
\(\Leftrightarrow9.\overline{ab}=495-288=207\)
\(\Leftrightarrow\overline{ab}=207:9=23\)
\(\Rightarrow\) số cần tìm là 23.
Bài 3: Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Ta có: \(\overline{ab}+18=\overline{ba}\)
\(\Leftrightarrow10a+b+18=10b+a\)
\(\Leftrightarrow\left(10a-a\right)+18=10b-b\)
\(\Leftrightarrow9a+18=9b\)
\(\Leftrightarrow9\left(a+2\right)=9b\)
\(\Rightarrow a+2=b\)
\(\Rightarrow b=\left(8+2\right):2=5\)
\(\Rightarrow a=8-5=3\)
Vậy: số cần tìm là: \(35\)