Phân biệt hơi bão hòa với hơi khôi. So sánh áp suất hơi bão hòa với áp suất hơi khô của chất lỏng ở cùng nhiệt độ.
Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. So sánh áp suất hơi bão hòa với áp suất hơi khô của chất lỏng ở cùng nhiệt độ?
BT5. Ở 46 độ C, áp suất hơi bão hòa của chất A dạng lỏng là 50 mmHg, chất A dạng rắn là 49,5 mmHg. Ở 45 độ C, áp suất hơi bão hòa của A lỏng lớn hơn của A rắn là 1 mmHg. Tính nhiệt nóng chảy, nhiệt thăng hoa và nhiệt độ nóng chảy của chất A. Biết nhiệt hóa hơi của nó là 9 kcal/mol và xem thể tích riêng của A lỏng và A rắn xấp xỉ nhau.
Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa trong không khí tăng nhanh hơn hay chậm hơn so với áp suất không khí khô? Tại sao?
A.Tăng nhanh hơn, vì khi nhiệt độ tăng thì mật độ phân tử hơi nước ở trạng thái bão hòa tăng, còn mật độ phân tử không khí tăng không đáng kể.
B.Tăng nhanh hơn.Vì nhiệt độ tăng thì trong hơi nước bão hòa không những động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hơi nước tăng mà cả mật độ phân tử hơi nước cũng tăng mạnh do tốc độ bay hơi tăng, còn trong không khí chỉ có động năng chuyển đông nhiệt của các phân tử tăng.
C.Tăng nhanh hơn, vì khi nhiệt độ tăng thì động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hơi nước bão hòa tăng mạnh, còn động năng chuyển động nhiệt của các phân tử không khí tăng chậm.
D.Tăng chậm hơn, vì khi nhiệt độ tăng thì động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hơi nước ở trạnh thái bão hòa tăng chậm, còn động năng chuyển động nhiệt của các phân tử không khí tăng nhanh.
Nước có áp suất hơi bão hòa ở nhiệt độ 60 oC gấp 2,7 lần áp suất hơi bão hòa ởnhiệt độ 40oC. Biết khối lượng riêng của nước ở trạng thái rắn và lỏng tương ứng là0,911 và 0,999 g/ml; hệ số DT/DP = -0,0081 (K/atm); 1 cal=41,3 (ml.atm). Tính nhiệthóa hơi, nhiệt nóng chảy và nhiệt thăng hoa của nước
Ở 25 độ C áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 23,7mmHg. Tính áp suất hơi nước trên dung dịch chứa 10% glyxerin trong nước ở nhiệt độ đó.
Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa có đặc điểm gì?
A.Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng , còn áp suất hơi bão hòa không đổi
B. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng , còn áp suất hơi bão hòa giảm
C.Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định thì áp suất hơi khô tăng khi thể tích của nó giảm và tuân theo gần đúng qui luật Bôilơ-mariốt, còn áp suất hơi bão hòa không phị thuộc thể tích tức là không tuân theo định luật Bôilơ-mariốt.
D.Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở mọi nhiệt độ xác định thì áp hơi khô cúng như áp suất hơi bão hòa sẽ tăng khi thể tích của chúng giảm và tuân theo gần đúng qui luật Bôilơ-mariốt.
Áp suất hơi nước trong không khí ở 20 0 C là 14,04mmHg. Cho áp suất hơi bão hòa ở 20 0 C là 17,54mmHg. Độ ẩm tương đối của không khí trên là?
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 85%
BT2. Áp suất hơi bão hòa của axit xyanhydric (HCN) phụ thuộc vào nhiệt độ theo pt: lgP (mmHg) = 7,04 - 1237/T.
Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của nó ở điều kiện thường.
Hợp chất nào có áp suất hơi bão hòa cao nhất ở 25°C?
A. Butanol-1 (Rượu n-Butylic)
B. Metyl n-propyl ete
C. n-Butylamin (1-Aminobutan)
D. Rượu t-Butylic (2-Metylpropanol-2)